Đáp án: A
Hướng dẫn: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.
→ Đáp án A.
Đáp án: A
Hướng dẫn: P: hạt nâu (B_) lai với hạt nâu (B_) → F1 có hạt trắng (bb).
→ Mỗi bên P phải cho một giao tử b.→ P: Bb x Bb.
→ Đáp án A.
Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là
A. BB × BB.
B. BB × Bb.
C. Bb × Bb
D. Bb × bb.
Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là
A. Bb x Bb
B. BB x BB
C. BB x Bb
D. Bb x bb
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
I. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.
II. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9.
III. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3. .
IV. Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1/4 trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1 4 trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 9
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2 3
(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ 1 4 trong quần thể cân bằng di truyền.
(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là 8 9
(3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2 3
(4) Tần số A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua; 912 cây hạt nâu, quả ngọt; 76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
I. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
II. Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
III. F1 có kiểu gen A a B d b D hoặc B b A d a D
IV. P có 3 trường hợp về kiểu gen
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng, quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn.
I. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn.
II. Kiểu gen của F1: A d a D Bb (hạt đỏ, quả dài) × A d a D Bd (hạt đỏ, quả dài).
III. Kiểu gen của F1 Aa B D b d × Aa B D b d .
IV. Tần số hoán vị gen là: 20%.
Số đáp án đúng:
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Ở ngô, màu sắc hạt do một cặp gen Aa quy định và trội hoàn toàn. Chiều cao của cây chịu sự chi phối của hai cặp gen Bb và Dd, cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ kiểu hình:
6 cây cao – hạt đỏ
6 cây thấp – hạt đỏ
3 cây cao – hạt trắng
1 cây thấp – hạt trắng
Kiểu gen của cây F1 như thế nào?
A. A a B D b d
B. A a B d b D
C. B b A d a D
D. AaBbDd