Chọn B.
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n).
Nhóm gen liên kết là nhóm gen trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.
Chọn B.
Ở mỗi loài, số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài (n).
Nhóm gen liên kết là nhóm gen trên cùng 1 NST và di truyền cùng nhau.
Ở một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14, số nhóm gen liên kết của loài là
A. 2
B. 14
C. 7
D. 28
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 24
B. 96.
C. 36.
D. 48.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 6
B. 24
C. 2
D. 12
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2
Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể tứ bội ở loài này lần lượt là
A. 7 và 24
B. 13 và 24
C. 18 và 24.
D. 36 và 48
Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là
A. 16
B. 17
C. 18.
D. 19
Ở một loài, người ta phát hiện được 24 nhóm gen liên kết, số lượng nhiễm sắc thể trong bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 48.
B. 24.
C. 12.
D. 96.
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là
A. 36 và 25.
B. 18 và 6.
C. 25 và 12.
D. 13 và 6.
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:
A. 23; 4; 7 và 10
B. 46; 8; 14 và 20
C. 24; 5; 7 và 10
D. 23; 4; 14 và 20
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:
A. 23; 4; 7 và 1B. 46; 8; 14 và 200
B. 46; 8; 14 và 20
C. 24; 5; 7 và 10
D. 23; 4; 14 và 20