Chọn đáp án C
A: thân đỏ thẫm, a- thân xanh lục.
P: đỏ thẫm × đỏ thẫm
→ F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục = 4 = 2 x 2
→ P có kiểu gen dị hợp Aa.
→ Đáp án C
Chọn đáp án C
A: thân đỏ thẫm, a- thân xanh lục.
P: đỏ thẫm × đỏ thẫm
→ F1: 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục = 4 = 2 x 2
→ P có kiểu gen dị hợp Aa.
→ Đáp án C
Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. A a B D b d × a a b d b d
B. B b A D a D × b b a d a d
C. A a B d b D × a a b d b d
D. B b A d a D × b b a d a d
Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:
Ruồi đực |
Ruồi cái |
39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu |
78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm. 161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. 82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm. |
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
II. Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.
III. Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen A b a B X D X d
IV. P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nghiên cứu ở một loài côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, đời F1 đồng loạt xuất hiện ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. Tiếp tục cho đực F1 giao phối với cá thể khác nhận được F2 phân li kiểu hình như sau:
Ruồi đực |
Ruồi cái |
39 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 41 con thân xám, cánh cụt, mắt hạt lựu 82 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm 79 con thân xám, cánh dài, mắt hạt lựu 42 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm 38 con thân đen, cánh dài, mắt hạt lựu |
78 con thân xám, cánh cụt, mắt đỏ thẫm 161 con thân xám, cánh dài, mắt đỏ thẫm. 82 con thân đen, cánh dài, mắt đỏ thẫm. |
Biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Tính trạng màu sắc thân do cặp alen Aa quy định, tính trạng hình dạng cánh do cặp alen Bb quy định, tính trạng màu mắt do cặp alen Dd quy định.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
(2) Tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh di truyền liên kết với nhau.
(3) Cá thể đem lai với F1 có kiểu gen Ab aB X D X d
(4) P có thể có 2 sơ đồ lai khác nhau
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 1 đỏ: 1 vàng.
C. 100% quả đỏ.
D. 100% quả vàng.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
A. (1), (4), (6), (7)
B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8)
D. (2), (4), (6), (7)
Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là: 50% cây hoa đỏ, thân cao; 25% cây hoa đỏ, thân thấp; 25% cây hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 50% hoa đỏ, thân cao; 43,75% hoa đỏ, thân thấp; 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) A D a b B b x A D a d B b . (2) A d a D B b x A d a D B b . (3) A a B D b d x A a B d b d .
(4)Aa B D b d xAa B D b d (5)Aa B d b D xAa B d b D . (6) Aa B d b D xAa B d b d
(7) A D a d B b x a D a d B b . (8) A d a D B b x A d a d B b .
A. (1) và (4).
B. (3) và (7).
C. (2) và (5).
D. (6) và (8).
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax Aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Khi tiến hành lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, ở F1 người ta thu được một cây hoa trắng, 299 cây hoa đỏ. Dựa vào kết quả thu được nói trên, xét các kết luận sau đây:
(1) Có hai phép lai cây hoa đỏ thỏa mãn là (1) AA x AA và (2) Aa x AA
(2) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kết quả của đột biến gen trội.
(3) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là có thể là do đột biến cấu trúc NST.
(4) Cây hoa trắng hình thành ở F1 là do kiểu gen dị hợp Aa tương tác với môi trường sống (thường biến)
(5) Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử 1 trong 2 cây P đời bố mẹ đã có giao tử không mang alen A được thụ tinh với 1 giao tử mang alen a.
(6) Phép lai tuân theo quy luật di truyền trội không hoàn toàn.
Số giả thuyết có thể giải thích đúng kết quả phép lai nói trên là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4