Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là
A. cước phí vận tải rất đắt.
B. kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng.
C. gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường.
D. vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo.
Phát biểu nào sau đây đúng với vai trò của ngành công nghiệp năng lượng?
A. Tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn cho đời sống và kinh tế
B. Là tiền đề về tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ mỗi nước
C. Là ngành kinh tế mũi nhọn, được đầu tư phát triển của nhiều nước
D. Là thước đo trình độ phát triển văn hóa – xã hội của mọi quốc gia
Phát biểu nào sau đây đúng với vai trò của ngành công nghiệp năng lượng?
A. Tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn cho đời sống và kinh tế
B. Là tiền đề về tiến bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ mỗi nước
C. Là ngành kinh tế mũi nhọn, được đầu tư phát triển của nhiều nước
D. Là thước đo trình độ phát triển văn hóa – xã hội của mọi quốc gia
Câu 42: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc mở rộng quy mô sản xuất?
A. Nguồn vốn đầu tư. B. Nguồn lao động. C. Vị trí địa lí. D. Lịch sử - văn hóa.
Câu 43: Nhân tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản?
A. Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật. B. Thị trường tiêu thụ.
C. Dân cư và lao động. D. Khoa học - công nghệ.
Câu 44: Nhân tố đảm bảo lực lượng sản xuất cho công nghiệp là
A. khoa học, công nghệ. B. liên kết và hợp tác. C. dân cư, lao động. D. vốn và thị trường.
Câu 45: Sự phát triển và phân bố của công nghiệp thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây?
A. Thị trường và tiến bộ khoa học kĩ thuật. B. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. D. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
Ý nào sau đây không đúng với vai trò của nành công nghiệp?
A sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn
B cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất cho các ngành kinh tế
C tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị góp phần phát triển kinh tế
D luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP
Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?
A. Khai thác gỗ
B. Khai thác rừng bừa bãi
C. Đô thị hoá
D. Sự phát triển kinh tế - xã hội
Thông thường, ở những nước phát triển, tỉ lệ nữ cao hơn nam do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thiên tai
B. Chuyển cư
C. Tuổi thọ trung bình thấp
D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao.
Ở các nước phát triển có tỉ trọng ngành chăn nuôi cao hơn ngành trồng trọt không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Vốn đầu tư ngày càng lớn
B. Có cơ sở nguồn thức ăn ổn định
C. Hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại
D. Công nghiệp chế biến phát triển, thị trường tiêu thụ rộng
Nguồn nước ngọt ngày càng cạn kiệt không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Mực nước biển dâng cao
B. Sự cố đắm tàu, tràn dầu
C. Sử dụng hóa chất trong nông nghiệp
D. Rác thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp