707,2 tỉ USD (năm 2004) là giá trị nhập siêu của nước nào sau đây?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Hoa Kì
D. LB Nga.
Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì
A. Không đáng kể
B. Có xu hướng giảm
C. Ngày càng lớn
D. Ở mức khoảng 100 tỉ USD
Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì có xu hướng
A. Không tăng cũng không giảm
B. Tăng nhanh
C. Tăng chậm
D. Giảm
Với giá trị xuất khẩu 818,5 tỉ USD, cán cân thương mại – 707,2 tỉ USD (2004). Vậy tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì là:
A. 2.344,2 tỉ USD.
B. 2.543,4 tỉ USD.
C. 3.245,4 tỉ USD.
D. 3.425,4 tỉ USD.
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu LB Nga (tỉ USD) thời kì 1997 – 2005.
Năm | 1997 | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 |
Xuất khẩu | 88 | 105,6 | 135,9 | 183,5 | 245 |
Nhập khẩu | 70 | 49 | 83,7 | 105,9 | 125 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét giá trị xuất nhập khẩu của LB Nga từ năm 1997 đến 2005.
Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua một số năm sau đây (đơn vị tỉ USD):
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,9 |
Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản.
Năm 2004, giá trị xuất khẩu: 593,4 tỉ USD, cán cân thương mại là: 32, 7 tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu của Trung Quốc.
A. Nhập khẩu 506,7 tỉ USD.
B. Nhập khẩu 560,7 tỉ USD.
C. Nhập khẩu 570,6 tỉ USD.
D. Nhập khẩu 607,7 tỉ USD.
Năm 2004, Nhật Bản xuất khẩu 565,7 tỉ USD, cán cân thương mại: 111,2 tỉ USD, tổng giá trị xuất nhập khẩu là:
A. 1002,2 tỉ USD.
B. 1020,2 tỉ USD.
C. 1200,2 tỉ USD.
D. 1305,2 tỉ USD.
Cho bảng số liệu sau:
BẢNG 9.5. GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2004 |
---|---|---|---|---|---|
Xuất khẩu | 287,6 | 443,1 | 479,2 | 403,5 | 565,7 |
Nhập khẩu | 235,4 | 335,9 | 379,5 | 349,1 | 454,5 |
Cán cân thương mại | 52,2 | 107,2 | 99,7 | 54,4 | 111,2 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập của Nhật Bản qua các năm.