cho một luồng khí Co đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 núng nóng. sau khi kế thúc phản ứng thu được 4,784 gam chất rắn B (gồm 4 chất) và thoát ra 2,0608 lít khí C (đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,125. tính phần trăm khối lượng các oxit trong a
13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 g B. 11,2 g C. 20,8 g D.16,8 g
14.X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M. X là oxit nào của sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Cho hỗn hợp X gồm MgO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có số mol bằng nhau. Lấy m gam X cho vào ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho luồng khí CO đi qua ống, CO phản ứng hết. Toàn bộ khí CO2 bay ra khỏi ống đc hấp thụ hết vào bình đựng 100ml dung dịch Ba(OH)2 0.60M, thấy khối lượng dung dịch tăng so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 1.665 gam. Chất rắn Y còn lại trong ống sứ gồm 5 chất và có khối lượng 21 gam. Cho hỗn hợp Y tác dụng vs dung dịch HNO3 đun nóng, thu đc V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, Tính giá trị n, V và số mol HNO3 đem dùng ( biết lượng axit dư 20% so với lượng cần thiết
Dẫn luồng khí H2 (dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca OH 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15
B. 10
C. 20
D. 25
Một ống sứ chứa 5,44 gam một hỗn hợp (Q) gồm ba chất là Fe, FeO và Fe2O3. Nung nóng ống ở nhiệt độ cao rồi cho một dòng khí hiđro đi qua. Dẫn khí tạo thành sau phản ứng đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng của bình đựng axit sunfuric tăng thêm 1,08 gam. Nếu cũng lấy 5,44 gam (Q) cho tác dụng với dung dịch axit clohiđric 1M dư thì thu được 0,672 lit khí hiđro (đktc).
1. Viết các phuơng trình hoá học.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (Q).
3. Tính thể tích dung dịch axit HCl 1M tối thiểu để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (Q).
Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch C a O H 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15g
B. 10g
C. 20g
D. 25g.
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Nung 12,6 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,68 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính m