\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------0,3
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3
=> \(H=\dfrac{0,2.122,5}{31,25}.100\%=78,4\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<---------------0,3
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4-->0,3
=> \(H=\dfrac{0,2.122,5}{31,25}.100\%=78,4\%\)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 g KMnO4
a.phương trình
b.khối lượng Mangan dioxit tạo thành sau phản ứng
c.thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng điều kiện chuẩn
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
a) Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
b) Tính khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat( K C l O 3 ) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?
A. 2 K C l O 3 → K C l + O 2
B. K C l O 3 → K C l + 3 O 2
C. 2 K C l O 3 → K C l + 3 O 2
D. 2 K C l O 3 → 2 K C l + 3 O 2
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
X là một rượu có công thức phân tử là CnH2n+1CH2OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C2H5OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O2 có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H2SO4 đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O2 có phương trình là
Nung một lượng Kaliclorat thì điều chế được 10,08 lít khí oxi (ĐKTC) và còn còn lại 45 g chất rắn A.
a. Tính hiệu suất phản ứng.
b. Tính thành phần khối lượng chất rắn A.
Cho m2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của FexOy, tính giá trị m2 (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
oxi hóa hoàn toàn 9,2g chất hưu cơ A phản ứng kết thúc thu được 8,96l CO2 và 10,8g hơi nc
a,xác định công thức của A
b, viết công thức cấu tạo
c,dẫn toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra ở trên vào bình chứa 300g dung dịch BA(OH)2 14,25%. pư kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa
Oxi hóa hoàn toàn `11,8g` hỗn hợp `x` gồm đồng và nhôm thu được `18,2g` hỗn hợp oxit
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxi phản ứng?
`c.` Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong `x`?
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO3 hoặc KMnO4 để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.