Đáp án D
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc có nhiều thay đổi => vai trò và địa vị quốc tế của nước này ngày càng được nâng cao
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Đáp án D
Từ những năm 80 của thế kỉ XX, chính sách đối ngoại của Trung Quốc có nhiều thay đổi => vai trò và địa vị quốc tế của nước này ngày càng được nâng cao
Những năm 80 của thế kỉ XX, vai trò và địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao chủ yếu vì
A. Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao
B. Khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu nổi bật
C. Văn hóa, giáo dục phát triển
D. Chính sách đối ngoại có nhiều thay đổi
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h
Qua bảng sau, hãy cho biết nguyên nhân và thành tựu đạt được của nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973.
1. Nguyên nhân
2. Thành tựu
a) Trong những năm 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản đạt 10,8%.
b) Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
c) Nhà nước lãnh đạo và quản lí có hiệu quả.
d) Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
e) Người dân Nhật Bản có truyền thống lao động tốt, nhiều khả năng sáng tạo, tay nghề cao và tiết kiệm.
g) Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho sản xuất.
h) Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu).
i) Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
k) Nhật Bản biết áp dụng các thành tự khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm
A. 1 – a, b, c, d; 2 – e, g, h, i, k.
B. 1 – b, c, e, g, i, k; 2 – a, d, h.
C. 1 – a, b, d, h; 2 – c, g, i, k.
D. 1 – a, b, c, i, k; 2 – d, e, g, h.
Liên Xô đạt được nhiều thành tựu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
B. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Từ năm 1985 đến năm 1991.
Liên Xô đạt được nhiều thành tựu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
B. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Từ năm 1985 đến năm 1991.
Liên Xô đạt được nhiều thành tựu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật trong khoảng thời gian nào?
A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
B. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
C. Từ năm 1973 đến năm 1991.
D. Từ năm 1985 đến năm 1991.
Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong các nhận xét dưới đây nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX ?
A. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm giàu từ cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
C. Khả năng tự cường của con người Nhật Bản.
D. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới