Các kim loại dẫn điện tốt do chúng có chứa nhiều các electron tự do
Chọn D
Các kim loại dẫn điện tốt do chúng có chứa nhiều các electron tự do
Chọn D
Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì
A. Nhôm là chất cho dòng điện chạy qua
B. Nhôm có khối lượng riêng lớn
C. Nhôm có ít electron tự do
D. Nhôm có nhiều electron tự do
Electron tự do có trong vật nào dưới đây?
A. Mảnh nilong
B. Mảnh nhôm
C. Mảnh giấy khô
D. Mảnh lụa
Đánh dấu (x) vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu phát biểu dưới đây?
Đúng | Sai | |
a. Trong các kim loại có rất nhiều electron tự do. | ||
b. Kim loại cho các điện tích dịch chuyển qua nó. | ||
c. Không khí không bao giờ cho dòng điện đi qua. | ||
d. Trong mạch điện kín dây dẫn bằng đồng, các electron tự do trong dây dẫn dịch chuyển từ cực dương sang cực âm của nguồn điện. | ||
e. Cao su là chất cách điện tốt hơn nhựa. |
Câu 1: Dòng điện không có tác dụng:
A. làm tê liệt thần kinh. B. hút các vụn giấy.
C. làm quay kim nam châm. D. làm nóng dây dẫn.
Câu 2: Đồng là chất dẫn điện là vì đồng:
A. có ít êlectrôn tự do. B. là chất cho dòng điện chạy qua.
C. có nhiều êlectrôn tự do. D. có khối lượng riêng lớn.
Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Khi một vật có khả năng hút các vật khác, vật đó bị nhiễm điện.
B. Hai thước nhựa cùng cọ xát vào len khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau.
C. Hai vật nhiễm điện cùng loại thì hút nhau.
D. Một vật nhiễm điện thì có khả năng hút các vật khác.
Câu 4: Vật cách điện là:
A. vật không cho dòng điện đi qua. B. vật tạo ra dòng điện.
C. vật cho dòng điện đi qua. D. vật tạo ra điện tích.
Câu 1. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn
A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. đồng. D. thép.
Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế
Câu 3. Dòng điện là dòng
A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.
C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 5. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang chạy liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói.
Câu 6. Dòng điện trong kim loại là dòng các …. dịch chuyển có hướng.
A. điện tích B. hạt mang điện
C. electrôn tự do D. electrôn
Câu 7. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 20 (đúng vạch thứ 21). Cường độ dòng điện đo được là
A. 0,4A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,42A
Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện qua bóng đèn phải mắc ampe kế
A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
Câu 10. Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có I=0,45A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Ampe kế có GHĐ 500mA. B. Ampe kế có GHĐ 50mA.
C. Ampe kế có GHĐ 3A. D. Ampe kế có GHĐ 4A.
Câu 11. Vật cách điện là một đoạn
A. dây nilông. B. dây bằng bạc.
C. dây kẽm. D. ruột bút chì.
Câu 12. Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì
A. hút nhau. B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy. D. lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau.
Câu 22: Các vật liệu dẫn điện thường dùng là:
A. Đồng, nhôm, sắt. B. Đồng, nhôm, bạc.
C. Đồng, nhôm, chì. D. Đồng, nhôm, vàng.
Chất nào dẫn điện tốt nhất trong các chất sau đây ?
A. Nhôm
B. Đồng
C. Sắt
D. Vàng
Một mẫu hợp kim chì- nhôm có khối lượng m= 500g, khối lượng riêng D=6,8g/cm3. Hãy tính khối lượng chì và nhôm có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì là D1= 11,3g/cm3, của nhôm là D2= 2,7g/cm3 và xem rằng thể tích của hợp kim giảm 10% tổng thể tích của các kim loại thành phần.
Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút:
A. các vụn nhôm.
B. các vụn sắt.
C. các vụn đồng.
D. các vụn giấy viết.