Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (Oxi chiếm 47,818% về khối lượng) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 0,13 mol NO2, 0,01 mol CO2. C tác dụng với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43
B. 41
C. 40
D. 42
Hỗn hợp X gồm NaNO3 và Mg(NO3)2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng X, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2,tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong X.
Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO 2 , O 2 là
A. Cu NO 3 2 , Pb NO 3 2
B. Ca NO 3 2 , Hg NO 3 2 , AgNO 3
C. Zn NO 3 2 , LiNO 3 , AgNO 3
D. H g NO 3 2 , AgNO 3
Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí N O 2 , O 2 là
A. C u N O 3 2 , P b N O 3 2 .
B. C a N O 3 2 , H g N O 3 2 , A g N O 3
C. Z n N O 3 2 , A g N O 3 , L i N O 3 .
D. H g N O 3 2 , A g N O 3 .
Nung nóng hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Z gồm 0,19 mol NO2, 0,04 mol O2 và rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 968 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa các muối và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,0
B. 1,5
C. 2,0
D. 2,5
Nung hoàn toàn m gam Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí NO2 và O2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí đó bằng nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 1,0. Giá trị của m là:
A. 9,4 gam.
B. 15,04 gam.
C. 18,8 gam.
D. 14,1 gam
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,11 mol NO và 0,07 mol NO2. Khối lượng muối Fe(NO3)2 trong T là
A. 7,2 gam
B. 9,0 gam
C. 14,4 gam
D. 18,0 gam
Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.
Nhiệt phân một thời gian hỗn hợp rắn X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí z gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chúa 2,3 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chúa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí E gồm hai đơn chất: khí không màu có tỷ khôi so với H2 bằng 7,5. Biết thể tích các khí đo ở đktc, khôi lượng muối có trong dung dịch T là
A. 154,65
B. 152,85
C. 156,10
D. 150,30
Hòa tan hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 0,27 mol hỗn hợp khí gồm NO2, CO2. Nếu cho cùng lượng X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 0,165 mol hỗn hợp CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.