Chọn D
Muối nitrat của các kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động bị nhiệt phân cho sản phẩm là kim loại, khí NO2, O2.
Chọn D
Muối nitrat của các kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động bị nhiệt phân cho sản phẩm là kim loại, khí NO2, O2.
Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g C O 2 , 1,8 g H 2 O và khí N 2 . Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73%; H ≈ 13,93%; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 37,39%
D. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 26,01%; N ≈ 11,37%.
Thể tích N 2 thu được (đktc) khi nhiệt phân 80 gam NH 4 NO 2 với hiệu suất phản ứng 75% là (Cho: N=14, O=16, H=1) A. 21 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO 2 , O 2 là
A. Cu NO 3 2 , Pb NO 3 2
B. Ca NO 3 2 , Hg NO 3 2 , AgNO 3
C. Zn NO 3 2 , LiNO 3 , AgNO 3
D. H g NO 3 2 , AgNO 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2
(b) Nhiệt phân muối AgNO 3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu ( NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion NO 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một chất hữu cơ A gồm C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho vào bình Ca(OH)2 dư thì thu đuợc 8 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng 5,32 gam. Mặt khác, khi phân tích 9 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thu được khí NH3. Dẫn toàn bộ lượng khí NH3 thu được vào 36ml dung dịch H2SO4 3M. Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần phải dùng 160ml dung dịch NaOH 0,6M. Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H702N
B. C4H10O2N2
C. C4H7O4n
D. C2H5O2N
Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch N H O 3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g một chất A(phân tử chỉ chứa C,H,O ) thu được sản phẩm cháy gồm 8,8 gam khí cacbônic và 2,7 gam nước. 1) tính phần trăm của các nguyên tố có trong x 2) xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 43
Khi cho 14,5 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng sinh ra 24,64 lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là (Cho H=1, N=14, O=16, Al=27, Cu=64)
Phương trình ion thu gọn: H + + OH - -> H 2 O biểu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây: A. H 2 SO 4 + BaCl 2 -> BaSO 4 + 2HCl B. NaOH + NaHCO 3--Na2 CO 3 + H 2 O C. Fe(OH) 3 + 3HCl-> FeCl 3 + 3H 2 O D. HCl + NaOH ->NaCl + H 2 O