a/ PTHH : \(2KMnO_4\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Áp dụng ĐLBT khối lượng: Khối lượng chất rắn giảm sau pư chính là khối lượng khí \(O_2\) tạo thành
Khối lượng khí \(O_2\) thu được: \(79-72,6=6,4g\)
Số mol khí \(O_2\) : \(6,4:32=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, số mol KMnO4 bị nhiệt phân là: \(2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: \(0,4.158=63,2g<79g\)
\(\Rightarrow KMnO_4\) bị nhiệt phân không hoàn toàn
Khối lượng KMnO4 dư: \(79-63,2=15,8\left(g\right)\)
Số mol KMnO4 thu được: \(0,2mol\)
Khối lượng KMnO4 thu được là: \(0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Trong hh X gồm: \(KMnO_4\) dư; \(K_2MnO_4;MnO_2\)
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong hh X là :
\(\%KMnO_4=\frac{15,8.100\%}{72,6}=21,76\%\)
\(\%K_2MnO_4=\frac{39,4.100\%}{72,6}=54,27\%\)
\(\%MnO_2=100\%-21,76\%-54,27\%=23,97\%\)
b/ Hiệu suất pư nhiệt phân \(KMnO_4\):
\(H\%=\frac{63,2.100\%}{79}=80\%\)