\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6mol\)
\(n_{CaCO_3}=0,6.80\%=0,48mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,48 0,48 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,48.22,4=10,752l\)
=>Chọn C
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6mol\)
\(n_{CaCO_3}=0,6.80\%=0,48mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,48 0,48 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,48.22,4=10,752l\)
=>Chọn C
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thu được V lít CO2 ở đktc. Xác định giá trị của V.
nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
Cho 4,8 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí hydrogen (ở đktc). Giá trị của V là: (biết Mg=24) *
a. 4,48
b. 2,24
c. 9,916
d. 4,958
Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch axit clohidric dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là (biết Mg=24) *
7,2.
3,6.
14,4.
6,72.
Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 g Cu(OH)₂ thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H₂ dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là (biết Cu=64, O=16, H=1) *
6,4 g.
8 g.
12,8 g.
9,8 g.
Chất nào sau đây là muối *
KOH.
HCl.
CuSO₄.
MgO.
Nhúng 1 thanh kim loại đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,4 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại bám trên thanh đồng. Giá trị của m là (biết Ag=108, Cu=64, N=14, O=16) *
4,32.
21,6.
25,6.
12,8.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi trong dung dịch? *
2Na + 2H₂O --> 2NaOH + H₂.
BaO + H₂O --> Ba(OH)₂.
Zn + H₂SO₄ --> ZnSO₄ +H₂.
BaCl₂ + H₂SO₄ --> BaSO₄ + 2HCl.
Cho 100ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 200ml dung dịch H₂SO₄ 3M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H₂ (đktc) là *
11,2 lít.
8,96 lít.
3,36 lít.
6,72 lít.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, F e 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch C a O H 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896 lít.
B. 1,120 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca OH 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 1,120
C. 0,224
D. 0,448
Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 lít.
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,40 lít
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80
B. 5,60
C. 6,72
D. 8,40