Chọn đáp án C
+ Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơ tron chậm thường dùng các các lò phản ứng hạt nhân 92 235 U
Chọn đáp án C
+ Nhiên liệu phân hạch khi hấp thụ một nơ tron chậm thường dùng các các lò phản ứng hạt nhân 92 235 U
“Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
A. Tiên đề Bohr
B. Thuyết lượng tư năng lượng
C. Thuyết lượng tử ánh sáng
D. Lý thuyết sóng ánh sáng
“Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
A. Tiên đề Bohr
B. Lý thuyết sóng ánh sáng
C. Thuyết lượng tư năng lượng
D. Thuyết lượng tử ánh sáng
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 ; khối lượng của hạt nhân là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này
A. 235,776 u
B. 235,677 u
C. 235,889 u
D. 158,776 u
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở 50 Ω một điện áp u = 100 2 cos 100 πtV . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 100W
B. 400W
C. 50W
D. 200W
Chọn câu trả lời sai: Phản ứng nhiệt hạch
A. trong lòng mặt trời và các ngôi sao xảy ra phản ứng nhiệt hạch.
B. đã được thực hiện một cách có kiểm soát.
C. được áp dụng để chế tạo bom kinh khí.
D. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng chục, hàng trăm triệu độ).
Một hạt proton chuyển động theo quĩ đạo tròn với bán kính 5 cm dưới tác dụng của lực từ gây bởi một từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 - 2 T. Cho khối lượng của hạt proton là 1,67. 10 - 27 kg. Coi chuyển động của hạt proton là tròn đều. Tốc độ chuyển động của hạt proton là
A. 4,79. 10 8 m/s
B. 2. 10 5 m/s
C. 4,79. 10 4 m/s
D. 3. 10 6 m/s
Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây tải một pha. Những ngày bình thường thì hiệu suất truyền tải là 90%. Nhưng vào một ngày nắng nóng, lượng điện tiêu thụ tăng trên 64% so với ngày thường. Coi hao phí chỉ do toả nhiệt trên đường dây, hệ số công suất trong các trường đều hợp bằng: Giữ nguyên điện áp nơi phát thì công suất phát vào ngày nắng nóng đã tăng lên bao nhiêu lần so với ngày thường và hiệu suất truyền tải ngày nắng nóng bằng bao nhiêu
A. 1,8 và 82%
B. 1,8 và 30%
C. 1,6 và 84%
D. 1,6 và 80%
Hai nguồn âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường.
Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền, nguồn 2 là đường nét đứt), tỉ số công suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là
A. 4
B. 2
C. 0,25
D. 0,5
Cho phản ứng phân hạch sau:
n 0 1 + U 92 235 → U * 92 236 → Y 39 94 + I 53 139 + 3 n 0 1
Cho khối lượng của các hạt nhân U 92 235 , Y 39 94 , I 53 139 và của nơtron lần lượt là m U = 234,9933 u; m Y = 93,8901 u; m I = 138,8970 u và m n = 1,0087 u; 1 u = 1 , 66055 . 10 - 27 kg; c = 3 . 10 8 m/s. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này
A. cJ
B. 2 , 82 . 10 - 11 MeV
C. 2 , 82 . 10 - 10 J
D. 200 MeV