Khi nói về virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 thành phần chính là protein và acid nucleic.
II. Lõi acid nucleic là ARN và ADN.
III. Lõi acid nucleic là ARN và ADN mạch đơn hoặc mạch kép.
IV. Một số loại virut còn có vỏ bọc ngoài còn gọi là virut ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gồm 2 thành phần chính là protein và acid nucleic.
II. Lõi acid nucleic là ARN và ADN.
III. Lõi acid nucleic là ARN và ADN mạch đơn hoặc mạch kép.
IV. Một số loại virut còn có vỏ bọc ngoài còn gọi là virut ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong số các khẳng định sau về các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất, có bao nhiêu khẳng định chính xác?
I. Quá trình hình thành các đại phân tử sinh học có thể xảy ra trong đại dương cổ đại, hình thành nên đại dương với nồng độ chất hữu cơ mật độ cao.
II. Các phân tử protein đầu tiên có thể đã được hình thành trong khí quyển cổ đại nhờ năng lượng tia sét và nước mưa.
III. Quá trình tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những đại phân tử hữu cơ hình thành các hệ tương tác và tạo ra tế bào sơ khai đầu tiên.
IV. Trong quá trình tiến hóa, có nhiều dẫn liệu cho thấy ADN xuất hiện trước ARN và ARN chỉ được tạo ra nhờ quá trình phiên mã từ 1 mạch của ADN.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau đây:
(1) ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
(2) Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi nhiễm sắc.
(3) Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
(4) Protein enzim có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
(5) Protein ức chế đóng vai trò điều hòa hoạt động của gen cấu trúc.
(6) Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Số thông tin là quan hệ giữa ADN và protein trong cơ chế di truyền là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Ở sinh vật nhân thực , cho các cấu trúc và quá trình sau
1. Phân tử ADN mạch kép
2. Phân tử t ARN
3. Phân tử protein
4. Quá trình dịch mã
5. Phân tử m ARN
6. Phân tử ADN mạch đơn
Nguyên tắc bổ sung ( G- X , A-U) và ngược lại có trong cấu trúc và quá trình :
A. 3 và 4
B. 2 và 4
C. 1 và 6
D. 2 và 5
Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
1. ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
2 ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
3 Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ADN và protein loại histon. Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân. Khi đó, mỗi nhiễm sắc thể có
A. 2 tâm động do chúng có 2 cromatit.
B. 1 tâm động.
C. 4 cromatit vì chúng có hình chữ X.
D. 1 ADN mạch thẳng.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:
1. ARN
2. Prôtêin loại histon
3. ADN
4. Lipit
Các thành phần có trong NST ở sinh vật nhân chuẩn là:
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1 và 4
Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:
A. Gen → Protein → ARN → tính trạng
B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN
C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng
D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein
Cho các nhận định sau:
(1) Axit nuclêic gồm hai loại là ADN và ARN.
(2) ADN và ARN đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(3) Đơn phân cấu tạo nên ARN có 4 loại là A, T, G, X.
(4) Chức năng của mARN là vận chuyển các axit amin.
(5) Trong các ARN không có chứa bazơ nitơ loại timin.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4