Đáp án B
B sai vì alanin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
⇒ Alanin không làm quỳ tím ⇒ B sai
Đáp án B
B sai vì alanin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
⇒ Alanin không làm quỳ tím ⇒ B sai
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị α -aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đieptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị a-aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu:
(a) Trong phân tử Ala-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư thu được các α-amino axit.
(c) Lực bazơ của NH 3 lớn hơn của C 6 H 5 NH 2 .
(d) Các peptit đều cho phản ứng màu blure.
(e) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(2). Giống với axit axetic, dung dịch các amino axit hòa tan được CuO. .
(3). Axit axetic và axit glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(4). Thủy phân peptit: Gly - Phe - Tyr - Gly - Lys - Gly - Phe - Tyr có thể thu được 4 tripeptit có chứa Phe.
(5). Cho Cu ( OH ) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
(6). Các peptit đều là các chất rắn, dễ tan trong nước và tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(7). Dung dịch các peptit đều hòa tan Cu ( OH ) 2 tạo thành dung dịch màu tím.
(8). Liên kết giữa các phân tử amino axit là liên kết hiđro bền vững nên các amino axit đều khó nóng chảy
(9). Trùng ngưng các amino axit thì thu được polipeptit
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một phần tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(b) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
(c) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
(d) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(e) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit.
(f) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bển trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit
(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
(4) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit
(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa hai đipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala.
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl.
(3) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước.
(4) Axit `α -amino glutaric không làm đổi màu quì tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa hai đipeptit.
(6) Cho Cu OH 2 vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Số nhận xét đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.