Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là chủ yếu là núi cao và hoang mạc (sgk Địa lí 11 trang 86)
=> Chọn đáp án C
Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là chủ yếu là núi cao và hoang mạc (sgk Địa lí 11 trang 86)
=> Chọn đáp án C
Biên giới trên đất liền của Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. đồng bằng và thung lũng.
B. núi thấp và đồng bằng.
C. cao nguyên và bồn địa.
D. núi cao và hoang mạc.
Ở miền Tây Trung Quốc hình thành nhiều hoang mạc, bán hoang mạc chủ yếu là do
A. có nhiều sơn nguyên xen kẽ các bồn địa
B. ảnh hưởng của các dòng biển lạnh.
C. khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt.
D. có nhiều dãy núi cao đồ sộ.
Xen giữa các dãy núi là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc là đặc điểm nổi bật về tự nhiên của vùng nào ở phần lãnh thố Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng phía Đông
B. Vùng phía Tây
C. Vùng Trung tâm
D. Vùng biên giới phía Bắc
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở HOA KÌ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca.
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ chủ yếu hẹp ngang, đất feralit là điều kiện thuận lợi để trồng
A. cây ăn quả.
B. cây rau đậu.
C. cây lương thực.
D. cây công nghiệp lâu năm.
Biên giới của Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. núi cao, hoang mạc
B. sơn nguyên, rừng
C. núi cao, sơn nguyên
D. rừng, đồng cỏ
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là?
A. Núi cao và hoang mạc.
B. Núi thấp và đồng bằng.
C. Đồng bằng và hoang mạc.
D. Núi thấp và hoang mạc
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. Núi cao và hoang mạc
B. Núi thấp và đồng bằng
C. Đồng bằng và hoang mạc
D. Núi thấp và hoang mạc
cảnh quan nào sau đây chiếm diện tích chủ yếu ở mĩ latinh
A . rừng xavan
B. hoang mạc cát
C. bán hoang mạc
D. đai nguyên