11. Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:
(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số nơtron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, nơtron bằng 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện
(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
Trong nguyên tử x có tổng số hạt proton notron electron là 34 trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Tính số p số e số n?
Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số nơtron có trong X là
Tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử nguyên tố X là 48, trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.Tính số hạt p,n,e và viết tên kí hiệu hóa học của nguyên tố?
Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) là 34. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1. Tính số hạt proton trong nguyên tử X
Nguyên tử X có số p,e,n là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24.Xác định số hạt từng loại
nguyên tử x có tổng số hạt e, p ,n = 34 hạt hạt nhân nguyên tử x có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. số hạt proton trong nguyên tử X là
Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử A và B là 177 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47, số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Số proton của nguyên tử A là
26.
25.
24.
23.
Một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Tìm số p, n, e của nguyên tử X.