Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1 n 1 n 2
B. λ 1
C. λ 1 n 1 n 2 - 1
D. λ 1 n 2 n 1
Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 khi truyền trong môi trường có chiết suất n 1 . Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó khi truyền trong môi trường có chiết suất n 2 là
A. λ 1
B. λ 1 n 1 n 2
C. λ 1 n 2 n 1 - 1
D. λ 1 n 2 n 1
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5 . 10 14 H z truyền trong chân không với bước sóng 600nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
A. lớn hơn 5 . 10 14 H z còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
B. vẫn bằng 5 . 10 14 H z còn bước sóng lớn hơn 600nm
C. vẫn bằng 5 . 10 14 H z còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
D. nhỏ hơn 5 . 10 14 H z còn bước sóng bằng 600nm
Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s và chiết suất của môi trường nước đối với ánh sáng đơn sắc màu đỏ bằng 1,239. Tốc độ của ánh sáng đỏ trong nước bằng
A. 3 , 72 . 10 8 m/s
B. 1 , 21 . 10 6 m/s
C. 2 , 42 . 10 8 m/s
D. 2 , 22 . 10 8 m/s
Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?
A. chiết suất của môi trường là như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.
B. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn.
C. chiết suất của môi trường đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn thì lớn hơn
D. chiết suất của môi trường nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
Khi đi từ không khí vào môi trường trong suốt, bước sóng của môt ánh sáng đơn sắc thay đổi 0,18 µm và vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng 7 , 5 . 10 7 m / s . Tần số của ánh sáng đơn sắc đó là
A. 4,167. 10 15 Hz
B. 5,556. 10 15 Hz
C. 5,556. 10 14 Hz
D. 4,167. 10 14 Hz
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3. 10 8 m/s. Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1,2. 10 8 m/s. Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 1,5
B. 2,5
C. 1,25
D. 5/3
Một ánh sáng đơn sắc khi truyền trong không khí (có chiết suất tuyệt đối bằng 1) với vận tốc bằng 3 . 10 8 m / s . Khi truyền từ không khí vào một môi trường trong suốt khác, vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng bằng 1 , 2 . 10 8 m / s . Chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng đơn sắc này là
A. 2,5
B. 5/3
C. 1,25
D. 1,5
Cho chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu lam là n1 = 1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n = 1,13790. Nếu vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong không khí là c = 3. 10 8 m/s thì vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong môi trường thủy tinh xấp xỉ bằng
A. 1,97. 10 8 m/s
B. 3,52. 10 8 m/s
C. 2,56. 10 8 m/s
D. 2,24. 10 8 m/s