Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d) a) Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực mang (NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.
Câu 41: Tại sao tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số cá thể đực và số cá thể cá vốn đã bằng nhau.
B. Tỉ lệ tinh trùng mang NST X bằng Y, tinh trùng tham gia thụ tinh với xác suất như nhau.
C. Do quá trình tiến hoá của loài.
D. Số giao tử đực bằng số giao tử cá.
Câu 42: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là:
A. đại phân tử.
B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. chỉ có cấu trúc một mạch.
D. được tạo từ 4 loại đơn phân.
Câu 43: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính:
A. do con đực quyết định.
B. do con cái quyết định.
C. tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử.
D. tùy thuộc giới nào là giới đồng giao tử.
Câu 44: Một gen có 70 chu kỳ xoắn, số lượng nucleotit của gen đó là
A. 700 B. 1400 C. 2100 D. 1800.
Câu 45: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Câu 46: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là:
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song
B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng
C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN
D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X
Câu 47: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:
A. mARN
B. rARN
C. tARN
D. ARN
Câu 48: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của:
A. Phân tử prôtêin
B. Ribôxôm
C. Phân tử ADN
D. Phân tử ARN mẹ
Câu 49: Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?
A. T và U
B. X và U
C. A và G
D. G và X
Câu 50: Chức năng của tARN là:
A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm
B. Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin
C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
Vận dụng kiến thức về cơ chế NST xác định giới tính để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế: Hiện tượng cân bằng giới tính là gì? Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính?
Các bạn giúp mình câu hỏi này với.
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ (A + T)/(G + X) trong phân tử ADN.
d) Cả b và c.
Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là
A. Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại
B. Tuân theo quy luật số lớn
C. Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên
D. Cả A, B, C đều đúng
Ở 1 loài ĐV cá thể đực thuộc giới đồng giao tử, cá thể cái thuộc giới dị giao tử. Quá trình thụ tinh tạo ra 1 số hợp tử với tổng số NST đơn là 936 Trong đó có 1/13 là NST giới tính với số nhiễm sắc thể X gấp 2 lần số nhiễm sắc thể Y
a. Xác định số cá thể đực và số cá thể cái được hình thành từ nhóm hợp tử nói trên. Biết rằng tỉ lệ phát triển từ hợp tử thành cá thể đực là 100%, từ hợp tử thành cá thể cái là 75%
b. Để có đủ số giao tử thỏa mãn quá trình thụ tinh tạo ra hợp tử nói trên môi trường tb đã phải cung cấp 15600 NST đơn cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?
c. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 100%. Tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình hình thành nhóm cá thể nói trên?
NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục ( giao tử)
B. NST thường gồm nhiều cặp, mang gen quy định các tính trạng thường. NST giới tính chỉ gồm một cặp, mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
C. NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính
D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn NST giới tính không toàn tại thành từng cặp tương đồng
Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5