Hoá chất sau đây thường được ứng dụng để gây đột biến đa bội ở cây trồng là:
A. Axit phôtphoric
B. Axit sunfuaric
C. Cônsixin
D. Cả 3 loại hoá chất trên
Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Tại sao khi thấm vào tế bào một số hóa chất lại gây đột biến? Trên cơ sở nào mà người ta hi vọng có thể gây ra những đột biến theo ý muốn?
- Tại sao dùng consixin có thể gây ra các thể đa bội?
- Người ta đã dùng tác nhân hóa học để tạo ra các đột biến bằng những phương pháp nào?
Người ta thường tạo quả không hạt bằng cách tạo đột biến dạng nào?
A. Đột biến đa bội lẻ.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đa bội chẵn
Hãy trả lời các câu hỏi sau
- Tại sao các tia phóng xạ có khả năng gây đột biến?
- Người ta sử dụng tia phóng xạ để gây đột biến ở thực vật theo những cách nào?
- Tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lí các đối tượng có kích thước bé?
- Sốc nhiệt là gì? Tại sao sốc nhiệt cũng có khả năng gây đột biến? Sốc nhiệt chủ yếu gây ra loại đột biến nào?
Cơ thể 6n được tạo thành do dạng
biến dị nào sau đây?
A. Đột biến dị bội thể.
B. Thường biến.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đa bội thể.
Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học, người ta thường sử dụng các biện pháp nào?
Câu 23: Để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc NST dưới dạng:
Câu 24: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai phân tính tỉ lệ kiểu hình 1:1(gen B quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định màu trắng)?
Câu 25: Nguyên nhân gây ra thường biến là:
Câu 26: Ở chuột đuôi cong trội hoàn toàn so với đuôi thẳng Cho lai chuột đuôi cong thuần chủng với chuột đuôi thẳng F1 thu được:
1 Đột biến làm mất đi một cặp Nucleotit thuộc loại đột biến nào ? *
A. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến đa bội
D. Đột biến dị bội
2 Các chất hữu cơ nào sau đây có bản chất hóa học là prôtêin? *
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. Colagen
D. Lipit
3 Một gen cấu trúc dài 5100 Ao có X = 15% số Nu của gen. Sau đột biến, gen có 1049 Nu loại A và 451 Nu loại X. Gen đột biến tự nhân đôi 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu loại A? *
A. 3147
B. 1497
C. 6912
D. 895
4 Nội dung nào sau đây sai? *
A. Mỗi tinh trùng kết hợp với một trứng tạo ra một hợp tử.
B. Thụ tinh là quá trình kết hợp bộ NST đơn bội của giao tử đực với giao tử cái để phục hồi bộ NST lưỡng bội cho hợp tử.
C. Thụ tinh là quá trình phối hợp yếu tố di truyền của bố và mẹ cho con.
D. Các tinh trùng sinh ra qua giảm phân đều thụ với trứng tạo hợp tử.
*5
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
6 Cho cà chua thân cao ( AA) là trội lai với cà chua thân lùn (aa) là lặn. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu? *
A. 1 AA : 1 aa
B. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
C. 1Aa: 2 Aa : 1 aa
D. 1 Aa : 1 aa
7 Một đoạn ADN có 150 vòng xoắn, biết loại G là 400 nuclêôtít. Số nuclêôtít loại T của đoạn AND là *
A. 400
B. 600
C. 800
D. 1100
8 Số NST trong tế bào giao tử của ruồi giấm là *
A. 4 NST
B. 8 NST
C. 2 NST
D. 16 NST
9 Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong phép lai nào? *
A. Aa x Aa
B. Aa x AA
C. AA x aa
D. Aa x aa
Để gây đột biến ở thực vật bằng các tia phóng xạ, người ta không chiếu xạ chúng vào bộ phận nào sau đây?
A. Hạt nảy mầm, hạt phấn, bầu nhuỵ
B. Đỉnh sinh trưởng của thân, cành
C. Mô rễ và mô thân
D. Mô thực vật nuôi cấy