Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỷ It của học sinh lớp 7 một trường THCS được thống kê như sau: 10 9 8 7 6 N=40 7 a) Dấu hiệu ở đây là gi? Tìm mốt của dấu hiệu. b) Tính số trung binh cộng của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳngĐiểm bài kiểm tra môn Toán học kỷ It của học sinh lớp 7 một trường THCS được thống kê như sau: 10 9 8 7 6 N=40 7 a) Dấu hiệu ở đây là gi? Tìm mốt của dấu hiệu. b) Tính số trung binh cộng của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
1.Hai đội tuyển quận 1 và quận 3 thi học sinh giỏi Toán cấp thành phố đạt điểm như sau
Quận 1 : 7 8 8 8 12 12 7 18 18 19
Quận 3 7 9 9 10 10 12 12 16 17 18
So sánh kết quả của hai đội tuyển rồi nhận xét khả năng của từng đội tuyển.
2. Khi điều tra về điểm kiểm tra môn Anh văn của một số Học sinh lớp 7, kết quả thành lập bảng tần số sau:
Điểm số (x) 3 5 6 b 10
Số học sinh (n) 2 4 a 2 1 N=13
Bài kiểm tra môn Anh văn gồm những điểm số nào? Có bao nhiêu học sinh đạt điểm 6, biết rằng điểm trung bình của bài kiểm tra là 6?
Kết quả kiểm tra giữa học kỳ II môn toán của 1 lớp 7 được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:
Điểm | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số bài kiểm tra | 3 | x | y | 12 | 10 | 4 |
Biết sĩ số lớp 7 là 40 học sinh và điểm trung bình của lớp là 8. Hỏi lớp 7 đó có mấy học sinh đạt điểm 7?
Bài 4: Điều tra về điểm kiểm tra HKI môn Toán của học sinh trong lớp 7A, người điều tra có kết quả sau: 7 9 5 5 5 7 6 9 9 4 5 7 8 7 7 6 10 5 9 8 9 10 9 10 10 8 7 7 8 8 10 9 8 7 7 8 8 6 6 8 8 10 a) Dấu hiệu ở đây là gì? b) Lập bảng “tần số” và tìm mốt của dấu hiệu. c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) d) Vẽ biểu đồ và nhận xét
Bài 1: Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau: 7 5 4 6 6 4 6 5 8 8 2 6 4 8 5 6 9 8 4 7 9 5 5 5 7 2 7 5 5 8 6 10 a. Dấu hiệu ở đây là gì ? b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét. c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 22 (1,5 điểm): Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7C được ghi trong bảng sau:
7 4 4 6 6 5 6 8
8 7 3 6 4 8 5 6
9 8 4 7 8 6 6 6
7 2 7 6 7 8 6 10
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng “tần số”.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Điểm kiểm tra được thống kê trong bảng sau:
Điểm (x) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số (n) | m | n | 1 | 7 | 4 | 10 | 8 | 3 |
Biết điểm trung bình của cả lớp là 7,0; đồng thời số học sinh có điểm dưới 5 chiếm không quá 18% số học sinh cả lớp. Tìm m và n
|
Bài 1: Điểm kiểm tra môn Toán của 20 học sinh được liệt kê trong bảng sau:
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Số các giá trị là bao nhiêu?
c) Số các giá trị khác nhau ? Kể ra?
d) Lập bảng tần số.
e) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
f) Tìm mốt của dấu hiệu?
g) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Bài 2: Điểm kiểm tra giữa kì môn Toán của 30 HS được liệt kê trong bảng sau:
8 9 7 10 5 7 8 7 9 8
6 7 9 6 4 10 7 9 7 8
5 4 3 6 8 6 6 7 4 3
1) Dấu hiệu ở đây là gì? Số giá trị là bao nhiêu?
2) Có bao nhiêu giá trị khác nhau? Kể ra?
3) Lập bảng tần số
4) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
5) Tìm mốt của dấu hiệu?
6) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Bài 3: Điểm kiểm tra 15 phút môn Anh Văn của lớp 7B được giáo viên bộ môn ghi lại trong bảng sau:
|
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) Số các giá trị là bao nhiêu?
c) Lập bảng “tần số”
d) Tính số trung bình cộng.
e) Tìm mốt của dấu hiệu.
f) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 4 : Tuổi nghề ( tính theo năm ) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng sau :
7 2 5 9 7 2 4 4 5 6 7 4 10 2 8 4 3 8 10 4 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Số các giá trị là bao nhiêu ? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu ?
c) Lập bảng “tần số”.
d) Tìm mốt của dấu hiệu.
e) Tính số trung bình cộng .
f) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng .
Bài 5: Hãy cho biết các tam giác đã cho là tam giác gì? Nêu tên các cạnh của tam giác đó:
a) Tam giác DEF:
b) Tam giác ABC:
Bài 6 :
a) Cho hình vẽ bên .
Hãy nêu tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh tam giác cân.
b) Cho hình vẽ bên .
Hãy nêu tên các cạnh của tam giác vuông MNK .
Bài 7: Quan sát các hình sau, cho biết tam giác nào là tam giác cân? Vì sao?
Bài 8: Cho biết tam giác ABC là tam giác gì?
Bài 9:
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H BC)
a) Chứng minh AHB = AHC
b) Chứng minh HB = HC
Bài 10: Cho tam giác ABC cân tại A . Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại H.
a/ Chứng minh rằng : ABH = ACH.
b/Trên tia đối của tia HA lấy điểm K sao cho HA=HK .Chứng minh rằng : AB = BK
Bài 11: Cho tam giác ABC cân tại A. Có M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc A ,từ M kẻ ME vuông góc với AB ,MF vuông góc với AC .
a) Vẽ hình
b) Chứng minh rằng:
c) Chứng minh rằng: EB = FC
Bài 12: Cho tam giác ABC cân tại A. Từ điểm A kẻ đường vuông góc với cạnh BC tại H.
a.Chứng minh:
b.Chứng minh:
Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 10cm; AC = 15 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC
Bài 14: Tính số đo cạnh DE trong hình sau:
Bài 15: Cho tam giac vuông DEF như hình vẽ:
Tính độ dài cạnh DF ?
Bài 16: Cho tam giác ABC vuông tại A . Biết AB = 8cm , AC = 6cm. Tính BC
Bài 1. (3 điểm) Kết quả điểm kiểm tra khảo sát môn Toán giữa học kì II được ghi lại trong
bảng sau:
3 7 10 6 10 8 10 8
4 9 6 7 6 5 8 7
6 5 8 4 8 6 8 5
a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu học sinh làm bài kiểm tra ?
b. Lập bảng tần số và nêu một số nhận xét
c. Tính trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu