Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit(các đo ở đktc)
Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hidro. Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lit. B. 7,56 lit C. 10,08 lit D. 8,2 lit
Người ta điều chế được 24g đồng bằng cách dùng hidro khử đồng (II) oxit. Thể tích khí hidro (đktc) đã dùng là:
A. 8,4 lit B. 12,6 lit C. 4,2 lit D. 16,8lit
Cho mạt sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H 2 S O 4 loãng. Sau một thời gian, bột sắt tan hoàn toàn và người ta thu được 1,68 lit khí hidro (đktc). Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, người ta phải dùng bao nhiêu gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hidro.
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng ( biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lit và 622,2 lit
B. 3733,2 lit và 1866,6 lit;
C. 4977,6 lit và 2488,8 lit
D. 2488,8 lit và 1244,4 lit
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
Phản ứng H 2 khử sắt (II) thuộc loại phản ứng gì? Tính số gam sắt (II) oxit bị khử bởi 22,4 lit khí hidro ( đktc).
BÀI 7 :Dùng khí hiđro (ĐKTC) lấy vừa đủ khử hoàn toàn 12g hhX gồm Đồng (II)oxit và Sắt (III)oxit (trong đó Đồng IIoxit chiếm 33,(3)% khối lượng) thì thu được hh Y gồm2 kim lọai Đồng và Sắt .
a-Tính thành phần khối lượng hh X và hhY.
b-Tốn hết mấy lit khí Hidro .
Câu 33: _TH_ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam cacbon, thể tích không khí đủ phản ứng là:
A. 6,72 lit B. 3,36 lit C. 33,6 lit D. 67,2 lit
Câu 34: Để điều chế được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc) thì phải cho dd HCl tác dụng với lượng Al là:
A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 27 gam D. 8,1 gam