\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
______0,6<-------------0,6<---0,6
=>mCaO = 0,6.56 = 33,6(g)
=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60(g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
______0,6<-------------0,6<---0,6
=>mCaO = 0,6.56 = 33,6(g)
=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60(g)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Bài 5.Đốt cháy 13g kẽm trong 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được kẽm oxit. Hãy tính:
a.Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Zn = 65 O = 16
Khử 48 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ: Fe2O3+CO->Fe+CO2. Sau khi phản ứng thu được 43,2 gam chất rắn gồm Fe và Fe2O3 dư. tính thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng
Câu 3: Cho 11,7 gam kali phản ứng với nước dư tạo thành kali hidroxit và khí hiđro.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khi hiđro thu được (đktc)
c. Nếu đem lượng Hidro trên qua 46,4 gam bạc oxit thì thu de bao nhiêu gam chất rắn?
Có PTHH sau : CaCo3 =to=>CaO + Co2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCo3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b) Muốn điều chế 7g Cao cần dùng bao nhiêu gam CaCo3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCo3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít Co2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít Co2 ở đktc thì được bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
có PTHH sau CaCO3->CaO+CO2
a, nếu có 30 gam CaCO3 phản ứng thì thu dược bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít CO2(đktc)
b,để thu được 0,3 mol CaO cần bao nhiêu gam CaCO3 phản ứng? Thể tích CO2 thu được(đktc) là bao nhiêu lít?
c, Nếu thu được 33,6 lít CO2(đktc) thì khối lượng chất rắn ttham gia phản ứng, khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu gam
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam
Bài 5: Dẫn khí H2 đi qua ống thủy tinh chưa 16 gam bột CuO màu đen nung đến 4000C .
a) Tính khối lượng nước tạo thành nếu lượng CuO phản ứng chiếm 80% lượng ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng nếu đã dung 3,36 lit H2 ở đktc và phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Tính hiệu suất phản ứng theo CuO nếu khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng nặng 13,28 gam