Nếu tam giác ABC vuông tại C và có sinA = 2/3 thì tgB bằng:
( A ) 3 5 ( B ) 5 3 ( C ) 2 5 ( D ) 5 2
Cho tam giác ABC vuông tại A , AB = 3√3 (cm) , AC=2√5 (cm). Tính BC và các góc B,C
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB bằng 3 cm BC = 5 cm a tính AC, góc B góc c b) phân giác của góc A cắt BC tại E Tính BE CE d)kẻ đường c kẻ đường cao AH và đường trung tuyến AM tính diện tích tam giác AMH
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Nếu sin ACB=3/5 và BC=20 cm. Giải tam giác ABC.
b) Đường thẳng vuông góc với BC tại B cắt đường thẳng AC tại D. c/m AD.AC=BH.BC
c) Kẻ tia phân giác BE của DBA . c/m \(tanEBA=\dfrac{AD}{AB+BD}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A; BC = 10 đường cao AH
1, Nếu sin góc ACB = 3/5. Tính AB; AC; BH và giá trị biểu thức P = 3. sin góc BAH + 2 tan HAC
2, Lấy M tùy ý trên cạnh BC. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu M trên AB, AC. CMR: AE.EB + AF.FC = BM.MC
3, Đặt ABC = a. Tính giá trị lớn nhất của S = 3 sina + 4 cosa
cho tam giác ABC vuông tại A, hình vuông ADEF với D thuộc AB, E thuộc BC, F thuộc AC.
a,c/m: BD.CF=\(\dfrac{AE^2}{2}\)
b,chứng minh: \(\dfrac{BD}{CF}=\dfrac{AB2}{AC^2}\)
c,hình vuông ADEF có cạnh = 2,BC=3\(\sqrt{5}\). Tính độ dài AB,Ac
Bài 3: Cho tam giác ABC, thỏa mãn 2∠B + 3∠C = 180o
. CMR: BC^2 = BC.AC + AB^2
Bài 4: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng các đường trung tuyến kẻ từ B và C vuông góc với
nhau khi và chỉ khi b^2 + c^2 = 5a^2
Bài 5: CMR: cos 36o = (1 + √5)/4
Bài 6: Cho tam giác ABC có (BC = a, CA = b, AB = c). Trung tuyến AD, đường cao BH và
phân giác CE đồng quy. CMR: (a + b)(a^2 + b^2 − c^2) = 2ab2
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết \(tgB=\frac{4}{3}\)và BC = 10. Tính AB, AC.
Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, AB=AC=17, BC=16. Tính đường cao AH và góc A, góc B của tam giác ABC.
Bài 3: Cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=60\) ,các hình chiếu vuông góc của AB và AC lên BC theo thứ tự bằng 12 và 18. Tính các góc và đường cao của tam giác ABC.
Vẽ tam giác ABC vuông tại A , góc B = a biết : a) tan a = 2 , b)tan a bằng 3/5