Hãy chỉ ra trên hình 6.1 con đường cố định nitơ phân tử xảy ra ở trong đất và sản phẩm của quá trình đó.
Điều kiện cần thiết cho quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường hoá học là gì?
A. Lực khử mạnh
B. Enzim nitrögenaza
C. Nhiệt độ và áp suất cao
D. Thực hiện trong điều kiện kị khí
Trong các trường hợp sau:
(1) Sự phóng điện trong các cơn giông đã ôxi hóa N2 thành nitrat.
(2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
(3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
(4) Nguồn nitơ trong nhan thạch do núi lửa phun.
Có bao nhiêu trường hợp không phải là nguồn cung cấp nitrat và amôn tự nhiên?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trình bày vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật.
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
A. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ
B. Lượng nitơ bị mất hàng năm luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ cho cây
C. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ đã được cố định
D. Cả A, B và C
Quá trình cố định nitơ phân tử được thực hiện dưới tác dụng của enzim
A. Cacboxliaza
B. Oxigenaza
C. Nitrogen
D. Nitrogenaza
Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim
Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử (NO3 → N2) là
A. Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng
B. Bón phân vi lượng thích hợp
C. Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất
D. Khử chua cho đất
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra ?
A. Được cung cấp ATP
B. Có các lực khử mạnh
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí
D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza