- Tham gia phân hủy xác động - thực vật → Tăng lượng mùn cho đất .
- Vi khuẩn góp phần tạo thành than đá hoặc dầu lửa,
- Cố định dạm cho cây họ Đậu.
- Vi khuẩn làm nên men thực phẩm tươi sống.
- Vai trò trong công nghệ sinh học .
- Tham gia phân hủy xác động - thực vật → Tăng lượng mùn cho đất .
- Vi khuẩn góp phần tạo thành than đá hoặc dầu lửa,
- Cố định dạm cho cây họ Đậu.
- Vi khuẩn làm nên men thực phẩm tươi sống.
- Vai trò trong công nghệ sinh học .
Bộ gen của một loại vi khuẩn thường chứa khoảng 5 x 10 6 cặp nu và có thể nhân đôi trong khoảng 30 phút. Bộ gen của con người lớn hơn (3 x 10 9 cặp nu) và nếu so với sự nhân đôi một loại vi khuẩn thì bộ gen người cần 300 giờ (~ 12 ngày) để được nhân đôi; nhưng toàn bộ hệ gen của con người có thể được nhân đôi với vài giờ. Sao có thể như thế được?
A. ADN nhân chuẩn là đơn giản để tái tạo hơn ADN nhân sơ.
B. ADN polymerase nhân chuẩn hoạt động nhanh hơn so với ADN polimerase nhân sơ
C. Các nucleosome ADN nhân chuẩn cho phép sao chép ADN nhanh hơn
D. ADN nhân chuẩn có nhiều đơn vị tái bản hơn ADN nhân sơ
Trong công nghệ gen, người ta đã đưa gen insulin của người vào vi khuẩn để tổng hợp hoocmon insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường. Ứng dụng trên là dựa trên cơ sở
A. Tính thoái hóa của mã di truyền
B. Tính phổ biến của mã di truyền
C. Đặc điểm cấu trúc phù hợp của gen người với gen vi khuẩn
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nêu cấu tạo hình dạng và hình thức dinh dưỡng của vi khuẩn .
Cho các loài sinh vật sau:
(1) Cây bàng.
(2) Cây cọ.
(3) Vi khuẩn phi lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn màu tía, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(5) Vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn hóa tự dưỡng.
(6) Vi khuẩn lam, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là sinh vật tự dưỡng trong quần xã?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các loài sinh vật sau:
(1) Cây bàng.
(2) Cây cọ.
(3) Vi khuẩn phi lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(4) Vi khuẩn màu tía, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
(5) Vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh, là một loại vi khuẩn hóa tự dưỡng.
(6) Vi khuẩn lam, là một loại vi khuẩn quang tự dưỡng.
Có bao nhiêu loài sinh vật đóng vai trò là sinh vật tự dưỡng trong quần xã?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hãy cho biết tên một vài cây trồng cùng vs công dụng của chúng? Chúng đc trồng vs mục đích j?
Thời gian thế hệ của một chủng vi khuẩn là 30 phút, nuôi cấy 10 tế bào vi khuẩn trong một thời gian, người ta thu được 640 tế bào vi khuẩn. Thời gian cần ít nhất cho quá trình nuôi cấy trên?
A. 15 phút
B. 30 phút
C. 60 phút
D. 150 phút
Khi một thể thực khuẩn T2 lây nhiễm một tế bào Escherichia coli, thành phần nào của thể thực khuẩn xâm nhập vào tế bào chất của vi khuẩn?
A. Toàn bộ thực khuẩn.
B. Protein.
C. Chỉ có ADN.
D. Vỏ capsit.