Phép lai A: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen.
Phép lai B: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen
Phép lai C: 10 x 4 = 40 kiểu gen (nếu có hoán vị)
Phép lai D: 21 x 2 = 42 kiểu gen (nếu trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời).
Chọn D
Phép lai A: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen.
Phép lai B: 3 x 3 x 4 = 36 kiểu gen
Phép lai C: 10 x 4 = 40 kiểu gen (nếu có hoán vị)
Phép lai D: 21 x 2 = 42 kiểu gen (nếu trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời).
Chọn D
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở mèo, kiểu gen AA cho lông đen, aa cho lông hung, Aa cho lông tam thể; cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Các phép lai nào sau đây không tạo ra mèo tam thể:
(1) XaXa x XAY;
(2) XaXa x XaY;
(3) XAXA x XAY-;
(4) XAXA x XaY;
(5) XAXa x XAY;
(6) XAXa x XaY.
A. (2) và (4)
B. (1) và (3)
C. (2) và (3)
D. (5) và (6)
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: B D b d XAXa x B D B D XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
B. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
D. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn số với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa x XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
B. 100% ruồi mắt trắng.
C. 100% ruồi mắt đỏ.
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 :1?
(1). AaBb x aaBB
(2). AABb x aaBb
(3). X A X B × X A Y
(4). AB ab × AB ab
(5). AB ab × Ab ab
Số phương án đúng là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Mẹ có kiểu gen X A X a bố có kiểu gen X A Y con gái có kiểu gen X A X a X a Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu genXAXaXA. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B.Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường
C.Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
D.Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường
Mẹ có kiểu gen XAXA, bố có kiểu gen XaY , con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân I ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân II ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân I ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân II ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình chung là 3 : 1?
(1) AaBb × aaBB
(2) AABb × aaBb
(3) XAX A × XAY
(4) AB/ab × AB/ab
(5) AB/ab × Ab/ab.
Số phương án đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.