- Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
- Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Nêu đặc điểm của dao động duy trì?
Nêu đặc điểm của dao động tắt dần. Nguyên nhân của nó là gì?
Trong dao động cưỡng bức thì
A.cả a,v,x đều biến thiên điều hòa theo t
B.cả a,v và x đều giảm dần theo t
C.a,x điều biến thiên điều hòa còn v biến đổi điều hòa theo thời gian
D.a không đổi còn v,x biến thiên điều hòa theo thời gian
Dao đôngj càng thanh, tần số dao động càng........âm phát ra càng.......... Dao động càng chậm, tần số dao động càng .........., âm phát ra càng.............. Âm phát ra càng.........khi biên độ dao động của âm càng.........
Cho vật nhỏ dao động điều hòa với tốc độ cực đại 2m/s trên mặt phẳng ngang nhờ đệm Từ trường. Đúng thời điểm t=0, Tốc độ của vật bằng 0m/s thì đệm từ trường Bị mất, do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm Cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật kể từ lúc t=0 Cho đến khi dừng hẳn là
con lắc đơn có chiều dài l=0,5 m,m=100g dao động ở nơi có g=9,8m/s2 với biên độ góc ban dầu là 0,14688 rad ,cho biết trong quá trình dao động con lắc chịu tác dụng của lực cản là 0,002N,số dao động và quãng đường mà vật đi được là?
Tóm tắt: Phương trình dao động thành phần thứ nhất x1=10sin(20πt-\(\frac{\pi}{4}\)) (cm)
Phương trình dao động tổng hợp x2=\(10\sqrt{2}cos\left(20\pi t-\frac{\pi}{4}\right)\) (cm)
Tìm pt dao động thành phần thứ 2
Có cách giải mà kp giải trên máy tính k a.
gắn một vật khối lượng m = 200 g vào lò xo có độ cứng k = 80 N/m một đầu của lò xo được cố định ban đầu vật ở vị trí lò xo không biến dạng trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo m khỏi vị trí ban đầu 10cm dọc theo trục lò xo rồi thả nhẹ cho vật dao động. Biết hệ số ma sát giữa m và mặt phẳng ngang là µ = 0,1 (g = 10m/s2). Độ giảm biên độ dao động của m sau mỗi chu kỳ dao động là:
A. 0,5 cm B. 0,25 cm C. 1 cm D. 2 cm
Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm đi 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần là bao nhiêu?
A. 3%. B. 9%.
C. 4,5%. D. 6%.