Đáp án B
- Phép lai A: 3 × 8 × 4 - C 4 2 = 78 kiểu gen.
- Phép lai B: 3 × 3 × 4 × 4 - C 4 2 = 90 kiểu gen.
- Phép lai C: 2 × 4 × 4 - C 4 2 × 4 = 80 kiểu gen.
- Phép lai D: 2 × 8 × 8 - C 8 2 = 72 kiểu gen.
Đáp án B
- Phép lai A: 3 × 8 × 4 - C 4 2 = 78 kiểu gen.
- Phép lai B: 3 × 3 × 4 × 4 - C 4 2 = 90 kiểu gen.
- Phép lai C: 2 × 4 × 4 - C 4 2 × 4 = 80 kiểu gen.
- Phép lai D: 2 × 8 × 8 - C 8 2 = 72 kiểu gen.
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho các phát biểu sau về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): .
(1) Có tối đa là 32 kiểu gen và 24 kiểu hình.
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chỉ xuất hiện ở giới đực.
(3) Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
(4) Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 37,5%.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen D và E cùng nằm trên một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai A B a b D E d e × A b a B d e d e tỉ lệ kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ?
A. 3,5%
B. 19,6%
C. 34,86%
D. 38,94%
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau 20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM. Biết rằng,không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai A B a b D E d e x A b a B D e d e chiếm tỉ lệ là
A. 16%
B. 6%
C. 4%.
D. 41%
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.
II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X e d X e d x A b a b X B d Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ
A. 16,5%.
B. 7,5%.
C. 22,5%.
D. 18,25%.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P : A b a B X E D X e d x A b a b X E d Y tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%.
B. 12,5%.
C. 18,25%.
D. 22,5%.
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P):
A
a
B
d
b
D
X
E
Y
x
a
a
b
d
b
d
X
E
X
e
I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.
II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.
III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.
IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D X E Y x a a b d b d X E X e thì ở đời con, kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 32,5%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.