Đáp án B
Nguyên từ chỉ hấp thụ được photon có năng lượng
ε = E m − E n ⇒ E m = E n + ε = − 13 , 6 + 12 , 75 = − 13 , 6 m 2 ⇒ m = 4
⇒ electron chuyển động lên quỹ đạo N
Đáp án B
Nguyên từ chỉ hấp thụ được photon có năng lượng
ε = E m − E n ⇒ E m = E n + ε = − 13 , 6 + 12 , 75 = − 13 , 6 m 2 ⇒ m = 4
⇒ electron chuyển động lên quỹ đạo N
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức với . Khi nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ một n photon có năng lượng là 13,056 eV thì electron chuyển lên quỹ đạo thứ k. Biết bán kính Bo bằng . Bán kính của quỹ đạo thứ k bằng
A. 4,77. 10 - 10 m
B. 2,12. 10 - 10 m
C. 8,48. 10 - 10 m
D. 1,325. 10 - 10 m
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được tính theo công thức E n = A n 2 (A là một hằng số). Nguyên tử hidro bị kích thích, electron chuyển lên quỹ đạo thứ n, khi chuyển về trạng thái cơ bản thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng ngắn nhất λ 1 và photon có bước sóng dài nhất λ 2 = 135 λ 1 7 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng bằng
A. 65 λ 1 16
B. 27 λ 1 4
C. 5 λ 1
D. 125 λ 1 28
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1,2,3...) và bán kính quỹ đạo êlêctrôn trong nguyên tử hiđrô có giá trị nhỏ nhất là 5 , 3 . 10 - 11 m . Nếu kích thích nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản bằng cách bắn vào nó một êlêctrôn có động năng 12,7 eV thì bán kính quỹ đạo của êlêctrôn trong nguyên tử sẽ tăng thêm ∆r. Giá trị lớn nhất của ∆r là
A. 24 , 7 . 10 - 11 m
B. 51 , 8 . 10 - 11 m
C. 42 , 4 . 10 - 11 m
D. 10 , 6 . 10 - 11 m
Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử hidrô ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 ( e V ) (n=1, 2...) Một nguyên tử hidrô đang ở một trạng thái dừng, hấp thụ được photon có năng lượng 2,856 eV thì chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn. Sau đó, electron chuyển về các quỹ đạo bên trong gần hạt nhân hơn. Gọi T 1 , T 2 là chu kì lớn nhất và nhỏ nhất của electron chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng. Tỉ số T 1 T 2 bằng
A. 64
B. 125
C. 16
D. 25
Khi êlectrôn ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = − 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,...). Bán kính quỹ đạo K của êlectrôn trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất hấp thụ một phôtôn có năng lượng bằng 2,55 eV thì bán kính quỹ đạo của êlectrôn trong nguyên tử này tăng thêm
A. 12 r 0
B. 36 r 0
C. 32 r 0
D. 16 r 0
Khi êlectrôn ở quỹ đạo thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1, 2, 3,…). Bán kính quỹ đạo K của êlectrôn trong nguyên tử hiđrô là r 0 . Khi một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ nhất hấp thụ một phôtôn có năng lượng bằng 2,55 eV thì bán kính quỹ đạo của êlectrôn trong nguyên tử này tăng thêm
A. 12 r 0 .
B. 36 r 0 .
C. 32 r 0 .
D. 16 r 0 .
Năng lượng của nguyên tử hyđrô cho bởi biểu thức: E n = - 13 , 6 n 2 e V . Nếu đang ở trạng thái cơ bản bị kích thích bởi một phôton có năng lượng ε = 12 , 75 e V thì êlectron của nguyên tử sẽ chuyển lên:
A. Quỹ đạo M
B. Quỹ đạo N
C. Quỹ đạo O
D. Quỹ đạo P
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hidro được xác định bởi E = − 13 , 6 n 2 eV với n ∈ N * . Một đám khí hidro hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E 3 (ứng với quỹ đạo M). Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là
A. 32 27
B. 32 3
C. 27 8
D. 32 5
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng E n của nguyên tử hiđrô thỏa mãn hệ thức E n = - 13 , 6 n 2 e V , (n=1;2;3,…). Để chuyển lên quỹ đạo O thì nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản phải hấp thụ phôtôn mang năng lượng
A. 0,544 eV
B. 2,72 eV
C. 13,056 eV
D. 10,88 eV