Hai dao động điều hòa có phương trình x1 = A1cos ω1t và x2 = A2 cos ω2t được biểu diễn trong một hệ tọa độ vuông góc xOy tương ứng bằng hai vectơ quay A1 mà hai vectơ A1 và A2. Trong cùng một khoảng thời gian, góc và A2 quay quanh O lần lượt là α1 và α2 = 2,5α1. Tỉ số ω1 / ω2 là:
A. 2,0
B. 2,5
C. 1,0
D. 0,4
trên trục Ox cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương có phương trình li độ lần lượt là x1 = A1cos10t cm và x2 = A2cos(10t + φ) cm. Biết rằng 400x1^2 + 225x2^2 = 144 cm^2. Một chất điểm khác dao động điều hòa với phương trình x = x1 + x2 thì có tốc độ cực đại là
A. 12 cm/s B. 10 cm /s C. 12,5 cm/s D. 15 cm/s
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/10(s) là
A.\(\pm\)4cm
B.3cm.
C.-3cm.
D.2cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=5\cos(5\pi t+\frac \pi 3)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
A.4,6cm.
B.0,6cm.
C.-3cm.
D.4,6cm hoặc 0,6cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(4\pi t + \frac \pi 8)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là -8cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 13s là
A.-8cm.
B.4cm.
C.-4cm.
D.8cm.
Một vật dao động điều hoà với phương trình \(x=10\cos(4\pi t+ \frac \pi 8)(cm)\). Biết ở thời điểm t có li độ là 4cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 0,25s là
A.4cm.
B.2cm.
C.-2cm.
D.- 4cm.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=5\cos(2\pi t-\frac \pi 6)(cm)\). Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động bằng
A.20m/s.
B.20cm/s.
C.5cm/s.
D.10cm/s.
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14 cm với chu kì 1 s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5 cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là
A.27,3 cm/s.
B.28,0 cm/s.
C.27,0 cm/s.
D.26,7 cm/s.
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=10\cos10\pi t (cm)\). Thời điểm vật đi qua vị trí N có li độ \(x_N = 5cm\) lần thứ 2008 là
A.20,08s.
B.200,77s.
C.100,38s.
D.2007,7s.