Chọn đáp án C
k = − d d = − 3 → d ' − 3 d = 0 d ' + d = 100 c m ⇒ d = 25 c m d ' = 75 c m ⇒ f = d . d ' d + d ' = 18 , 75 c m
Chọn đáp án C
k = − d d = − 3 → d ' − 3 d = 0 d ' + d = 100 c m ⇒ d = 25 c m d ' = 75 c m ⇒ f = d . d ' d + d ' = 18 , 75 c m
Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100 cm. Đặt một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 15,75 cm
B. 21,75 cm
C. 18,75 cm
D. 20 cm
Một vật sáng AB cách màn ảnh E một khoảng L = 100 cm. Đặt một thấu kính hội tụ trong khoảng giữa vật và màn để có một ảnh thật lớn gấp 3 lần vật ở trên màn. Tiêu cự của thấu kính là
A. 20 cm.
B. 21,75 cm
C. 18,75 cm.
D. 15,75 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn (song song với vật) sao cho ảnh của vật trên màn lớn gấp hai lần vật. Nếu để ảnh của vật trên màn lớn gấp ba lần vật thì phải tăng khoảng cách vật và màn thêm 10cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 10 cm
B. f = 16 cm
C. f = 12 cm
D. f = 8 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Đặt thấu kính này giữa vật AB và màn (song song với vật) sao cho ảnh của vật trên màn lớn gấp hai lần vật. Nếu để ảnh của vật trên màn lớn gấp ba lần vật thì phải tăng khoảng cách vật và màn thêm 10cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. f = 12 cm
B. f = 16 cm
C. f = 8 cm
D. f = 10 cm
Trong giờ thực hành, để đo tiêu cự f của một thấu kính hội tụ, một học sinh dùng một vật sáng phẳng nhỏ AB và một màn ảnh. Đặt vật sáng song song với màn và cách màn ảnh một khoảng D = 200 c m . Dịch thấu kính dọc trục chính trong khoảng giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, hai vị trí này cách nhau một khoảng l = 60 c m . Giá trị của f là
A. 60 cm
B. 45,5 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Vật sáng AB cách màn E một đoạn D = 200 c m . Trong khoảng giữa vật AB và màn E, đặt một thấu kính hội tụ L. Xê dịch L dọc theo trục chính, ta được hai vị trí của L cách nhau l = 60 c m để cho ảnh rõ nét trên màn E. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 32cm
B. 33cm
C. 34cm
D. 35cm
Vật sáng AB cách màn E một đoạn D = 200cm. Trong khoảng giữa vật AB và màn E, đặt một thấu kính hội tụ L. Xê dịch L dọc theo trục chính, ta được hai vị trí của L cách nhau l = 60cm để cho ảnh rõ nét trên màn E. Tiêu cự của thấu kính là
A. 32cm
B. 33cm
C. 34cm
D. 35cm
Một vật sáng đặt song song với màn E và cách màn một khoảng là 1 m. Giữa màn E và vật đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 24 cm song song với vật sáng. Khoảng cách từ hai vị trí đặt thấu kính đến màn E cho ảnh rõ nét trên màn có giá trị lần lượt là
A. 60 cm và 90 cm
B. 40 cm và 60 cm
C. 30 cm và 60 cm
D. 15 cm và 30 cm
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8 m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 25 cm
B. –25 cm
C. 12 cm
D. –12 cm.