Thời gian chạm đất của vật:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.45}{10}}=3\left(s\right)\)
Tốc độ của vật khi chạm đất là:
\(v=g.t=10.3=30\left(m/s\right)\)
Thời gian chạm đất của vật:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.45}{10}}=3\left(s\right)\)
Tốc độ của vật khi chạm đất là:
\(v=g.t=10.3=30\left(m/s\right)\)
Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống đất. Tính thời gian rơi, vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2 .
Một vật nặng rơi từ độ cao 27m xuống đất. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính thời gian rơi.
b) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2 . Tính:
a.vận tốc
b.thời gian rơi khi vật chạm đất:
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/s 2 . Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là 0,2s. Tính độ cao h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h=45m so với mặt đất. Xác định thời gian rơi và vận tốc lúc chạm đất? Lấy g=10m/s 2 .
Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong hai giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được 3/4 độ cao h đó. Tính thời gian rơi, độ cao h và vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết
g = 10m/ s 2
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất biết g = 10 m / s 2 .
a. Tính thời gian rơi và tốc độ của vật khi vừa khi vừa chạm đất.
b.Tính thời gian vật rơi 20m đầu tiên và thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất.
một vật rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất cho g= 10m/s² a) tính thời gian để vật rơi đến đất b) tính vận tốc lúc vừa chạm đất