Đáp án D
Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi xảy ra cộng hưởng cơ học: f 0 = f = 4 π 2 π = 2 Hz
Đáp án D
Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi xảy ra cộng hưởng cơ học: f 0 = f = 4 π 2 π = 2 Hz
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 gam và lò xo nhẹ độ cứng 40 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức biên độ F và tần số f 1 = 4 Hz theo phương trùng với trục của lò xo thì biên độ dao động ổn định A 1 . Nếu giữ nguyên biên độ F và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f 2 = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định A 2 . So sánh A 1 và A 2 .
A. A 1 = 2 A 2
B. A 1 = A 2
C. A 1 < A 2
D. A 1 > A 2
Một chất điểm có tần số dao động riêng f 0 = 2 Hz đang dao động dưới tác dụng của ngoại lực cưỡng bức có phương trình F = F 0 cos(2πt) N. Để biên độ dao động chất điểm cực đại thì chất điểm phải dao động chu kỳ là
A. 0,5 s.
B. π s.
C. 0,5π s.
D. 1 s.
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và hai lò xo nhẹ có cùng độ cứng k = 100 N/m ghép song song. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F 0 và tần số f 1 = 6 H z Hz thì biên độ dao động A 1 . Nếu giữ nguyên biên độ F 0 mà tăng tần số ngoại lực đến f 2 = 6 , 7 Hz thì biên độ dao động là A 2 . So sánh A 1 và A 2 ?
A. A 1 = A 2
B. A 1 > A 2
C. A 2 > A 1
D. A 1 = A 2
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100g và lò xo nhẹ độ cứng 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức biên độ F 0 và tần số f 1 = 7 H z thì biên độ dao động ổn định của hệ là A 1 . Nếu giữ nguyên biên độ F 0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f 2 = 8 H z thì biên độ dao động ổn định của hệ là A 2 . So sánh A 1 và A 2 ta có:
A. A 1 = A 2
B. Chưa đủ cơ sở để so sánh
C. A 1 < A 2
D. A 1 > A 2
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N / m . Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F 0 và tần số f 1 = 6 Hz thì biên độ dao động A 1 . Nếu giữ nguyên biên độ F 0 mà tăng tần số ngoại lực đến f 2 = 7 Hz thì biên độ dao động ổn định là A 2 . So sánh A 1 và A 2 ?
A. A 2 > A 1
B. A 1 > A 2
C. A 1 = A 2
D. A 1 ≥ A 2
Con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức biến thiên điều hòa biên độ F 0 và tần số f 1 = 6 Hz thì biên độ dao động A 1 . Nếu giữ nguyên biên độ F 0 mà tăng tần số ngoại lực đến f 2 = 7 Hz thì biên độ dao động ổn định là A 2 . So sánh A 1 và A 2 ?
A. A 2 > A 1
B. A 1 > A 2
C. A 1 = A 2
D. A 1 ≥ A 2
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức với biên độ F 0 không đổi và tần số có thể thay đổi. Khi tần số là f 1 = 7 H z thì biên độ dao động ổn định của hệ là A 1 . Khi tần số là f 2 = 8 H z thì biên độ dao động ổn định của hệ là A 2 . So sánh A 1 và A 2 ta có
A. A 1 < A 2
B. A 1 > A 2
C. A 1 = A 2
Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10 Hz ban đầu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà F 1 = F 0 cos ( 20 πt + / 12 ) (N) (t đo bằng giây). Nếu ta thay ngoại lực cưỡng bức F 1 bằng ngoại lực cưỡng bức F 2 = F 0 cos ( 40 πt + π / 6 ) (N) (t đo bằng giây) thì biên độ dao động cưỡng bức của hệ sẽ
A. Tăng vì tần số biến thiên của lực tăng.
B. Không đổi vì biên độ của lực không đổi.
C. Giảm vì mất cộng hưởng.
D. Giảm vì pha ban đầu của lực tăng.
Một hệ cơ học có tần số dao động riêng là 10 Hz ban đầu dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hoà F 1 = F 0 cos 20 πt + π 12 ( N ) (t đo bằng giây). Nếu ta thay ngoại lực cưỡng bức F 1 bằng ngoại lực cưỡng bức F 2 = F 0 cos 40 πt + π 6 ( N ) (t đo bằng giây) thì biên độ dao động cưỡng bức của hệ sẽ
A. tăng vì tần số biến thiên của lực tăng
B. không đổi vì biên độ của lực không đổi
C. giảm vì mất cộng hưởng
D. giảm vì pha ban đầu của lực tăng