Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí, nếu α = 60 0 thì β = 30 0 như hình. Góc α lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là?
A. 45 0 44 '
B. 54 0 44 '
C. 44 0 54 '
D. 44 0 45 '
Một tia sáng đi từ chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí , nếu α = 60o thì β = 30o như hình . Góc α lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là ?
A. 45044’
B. 54044’.
C. 44054’.
D. 44045’
Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết sang không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết α = 60 ° , β = 30 ° .
a) Tính chiết suất n của chất lỏng.
b) Tính góc α lớn nhất để tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên.
Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
Chiếu một tia sáng SI đi từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n, thì góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ của tia sáng khi đi vào chất lỏng là 60 ° và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng 1 góc 30 ° .
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.
1/ Khi góc tới i = 45 ° thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là 105 ° . Hãy tính chiết suất của n của môi trường trong suốt nói trên.
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
1/ Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới i = 45 ° . Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 15 ° (theo chiều truyền ánh sáng).
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Chậu chứa chất lỏng có chiết suất n = l,5. Tia tới chiếu tới mặt thoáng với góc tới 45 °
(Hình 28.4).
Tia tới cố định. Nghiêng đáy chậu một góc α . Tính α để có góc lệch giữa tia tới và tia ló có giá trị như ở câu a (coi bề dày trong suốt của đáy chậu không đáng kể).
Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.
Thay môi trường trên bằng một môi trường có chiết suất n = 1,5. Phải điều chỉnh góc tới đến giá trị nào thì góc tới gấp 2 lần góc khúc xạ.
A. 41 , 41 °
B. 90 °
C. 82 , 82 °
D. 60 °
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.