Hãy tính chiết suất của môi trường trong suốt trong các trường hợp sau:
1/ Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n với góc tới i = 45 ° . Khi đó góc hợp bởi tia tới và tia khúc xạ là 15 ° (theo chiều truyền ánh sáng).
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n và góc tới i.
1/ Khi góc tới i = 45 ° thì thấy góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ là 105 ° . Hãy tính chiết suất của n của môi trường trong suốt nói trên.
A. 2
B. 3
C. 1,5
D. 1,6
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 1,7. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 100 ° thì góc tới gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 52 °
B. 53 °
C. 72 °
D. 51 °
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n = 2 thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng
A. 30 0
B. 45 0
C. 60 0
D. 90 0
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n= 2 thì thấy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc khúc xạ r bằng
A. 30 °
B. 45 °
C. 60 °
D. 90 °
Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là . 4/3 dưới góc tới bằng 53 0 . Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng
A. 36 , 8 0
B. 60 0
C. 45 0
D. 90 0
Một tia sáng đi từ chân không đén mặt chất lỏng có chiết suất là 4 3 dưới góc tới bằng 53 ° . Góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ bằng
A. 36 , 8 °
B . 60 °
C. 45 °
D. 90 °
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c = 3 . 10 8 m/s. Hãy tính:
a) Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b) Góc tới và góc khúc xạ.
Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của chất lỏng có chiết suất n = 3 . Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau thì góc tới bằng
A. 30°
B. 60°
C. 75°
D. 45°