Chọn đáp án A
+ Tiêu cự của thấu kính: f = 1 D = − 1 5 = − 20 cm
→ Áp dụng công thức thấu kính: 1 d + 1 d / = 1 f ⇔ 1 60 + 1 d / = 1 40 ⇒ d / = − 12 cm ⇒ L = d + d / = 18 cm
Chọn đáp án A
+ Tiêu cự của thấu kính: f = 1 D = − 1 5 = − 20 cm
→ Áp dụng công thức thấu kính: 1 d + 1 d / = 1 f ⇔ 1 60 + 1 d / = 1 40 ⇒ d / = − 12 cm ⇒ L = d + d / = 18 cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 dP và cách thấu kính một khoảng 10 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
C. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm
Một thấu kính phân kì có độ tụ –5 dp. Nếu vật sáng phẳng đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30 cm thì ảnh cách vật một khoảng là L với số phóng đại ảnh là k. Chọn phương án đúng
A. L = 20 cm.
B. k = –0,4.
C. L = 40 cm.
D. k = 0,4.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 đp và cách thấu kính một khoảng 30 cm. ảnh A'B' của AB qua thấu kính là:
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua thấu kính là
A. 160cm
B. 150cm
C. 120cm
D. 90cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 d p và cách thấu kính một khoảng 30(cm). Ảnh A ' B ' của AB qua thấu kính là
A. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
B. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm).
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm).
Một thấu kính phân kì có độ tụ - 5 dp. Nếu vật đặt cách thấu kính 30 cm thì ảnh là
A. ảnh thật, cách thấu kính 15 cm
B. ảnh ảo, cách thấu kính 15 cm
C. ảnh ảo, cách thấu kính 12 cm
D. ảnh thật, cách thấu kính 12 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh thật và cách vật 80 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính bằng
A. 105 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 17 cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D =+5dp và cách thấu kính một khoảng 10 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách vật AB một đoạn 10 cm
C. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách vật AB một đoạn 20 cm
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 10 cm
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 d P và cách thấu kính một khoảng 10 cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:
A. Ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm
B. Ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 cm
C. Ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm
D. Ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 cm