Đáp án D
Ta có:
độ lệch pha giữa 2 điểm ở d 1 v à d 2 là:
2 điểm ở t 0 v à t 1 có cùng li độ đối xứng qua trục hoành
Từ t 1 M đi góc φ = 4,25.π/3 = 17π/12 rad = 225 0 đến t 2 (hình vẽ)
Đáp án D
Ta có:
độ lệch pha giữa 2 điểm ở d 1 v à d 2 là:
2 điểm ở t 0 v à t 1 có cùng li độ đối xứng qua trục hoành
Từ t 1 M đi góc φ = 4,25.π/3 = 17π/12 rad = 225 0 đến t 2 (hình vẽ)
Một sóng cơ truyền theo tia Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì 6 s. Hình vẽ bên là hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t 0 và t 1 . Nếu d 1 / d 2 = 5 7 thì tốc độ của điểm M ở thời điểm t 2 = t 1 + 4 ٫ 25 s là
A. 4 π 3 c m / s .
B. 2 π 3 c m / s .
C. 4 π 3 c m / s .
D. 4 π 2 3 c m / s .
Một sóng cơ truyền theo tia Ox trên sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì 6 s. Hình vẽ bên là hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t0 và t1. Nếu d 1 d 2 = 5 7 thì tốc độ của điểm M ở thời điểm t 2 = t 1 + 4 , 25 s là:
A. 4 π 3 c m / s
B. 2 π 3 c m / s
C. 4 π 3 c m / s
D. 4 π 2 3 c m / s
Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 Hz. Tại thời điểm t0= 0 (s) và thời điểm t1(s), hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết d 1 / d 2 = 5 / 7 , tốc độ của điểm M tại thời điểm t = t1+ 4,25 s là
A. 4 π / √ 3 cm/s
B. 2 π / 3 cm/s
C. 4 √ 2 π 3 cm/s
D. 4 π / 3 cm/s
Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi OB, hai đầu cố định, tốc độ lan truyền 400 cm/s, sóng tới B có biên độ A = 2 cm. Hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t = 0, t = 0,005 s và t = 0,015 s lần lượt là đường (1), (2) và (3) (xem hình vẽ). Khoảng cách xa nhất giữa M và phần tử trên dây có biên độ bằng biên độ của M nhưng dao động ngược pha với M là
A. 28,56 cm.
B. 24,66 cm.
C. 28,00 cm.
D. 13,27 cm.
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 s. Tại thời điểm t 0 = 0 và thời điểm t 1 = 1,75 s hình dạng sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết d 2 - d 1 = 3 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng bằng
A. 2π
B. 10π/3.
C. 5π/8.
D. 3π/4
Một sóng cơ truyền dọc theo theo trục Ox trên một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f = 1/6 Hz. Tại thời điểm t 0 = 0 (s) và thời điểm t1 (s), hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. Biết d 1 d 2 = 5 7 , tốc độ của điểm M tại thời điểm t = t 1 + 4,25 s là
A. 2 π 3 cm/s
A. 4 2 π 3 cm/s
C. 4 π 3 cm/s
D. 4 π 3 cm/s
Một sóng cơ truyền theo tia Ox trên sợi dây đàn hồi rất dài với chu kì 6s. Hình vẽ bên là hình ảnh sợi dây ở các thời điểm t o và t 1 . Nếu d 1 / d 2 = 5 / 7 thì tốc độ của điểm M ở thời điểm t 2 = t 1 + 4 , 25 s là:
A. 4 π 3 cm / s
B. 2 π 3 cm / s
C. 4 π 3 cm / s
D. 4 π 2 3 cm / s
Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400 cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ a = 2 cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là
A. 24 cm.
B. 28 cm.
C. 24,66 cm.
D. 28,56 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu dây là O và B cố định đang có sóng dừng với chu kỳ T thỏa mãn hệ thức: 0,5 s < T < 0,61 s . Biên độ dao động của bụng sóng là 3 2 c m . Tại thời điểm t 1 và thời điểm t 2 = t 1 + 2 s hình ảnh của sợi dây đều có dạng như hình vẽ. Cho tốc độ truyền sóng trên dây là 0,15 m/s. Khoảng cách cực đại giữa 2 phần tử bụng sóng liên tiếp trong quá trình hình thành sóng dừng gần giá trị nào nhất?
A. 9,38 cm.
B. 9,28 cm.
C. 9,22 cm.
D. 9,64 cm.