Đáp án C
Tỉ lệ nhóm máu O trong quần thể là: 0,2^2 = 0,04
Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là: 0,1^2 + 2.0,1.0,2 = 0,05
Tỉ lệ nhóm máu B trong quần thể là: 0,7^2 + 2.0,7.0,2 = 0,77
Tỉ lệ nhóm máu AB trong quần thể là: 2.0,1.0,7 = 0,14
Đáp án C
Tỉ lệ nhóm máu O trong quần thể là: 0,2^2 = 0,04
Tỉ lệ nhóm máu A trong quần thể là: 0,1^2 + 2.0,1.0,2 = 0,05
Tỉ lệ nhóm máu B trong quần thể là: 0,7^2 + 2.0,7.0,2 = 0,77
Tỉ lệ nhóm máu AB trong quần thể là: 2.0,1.0,7 = 0,14
Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1; IB = 0,7; Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là
A. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04.
B. 0,05 ; 0,7; 0,21; 0,04.
C. 0,3; 0,4; 0,26 ; 0,04.
D. 0,05 ; 0,77; 0,14; 0,04.
Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, IO = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04
B. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04
C. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.
D. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO ; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO .
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O
D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần thể là 57,14%.
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số của các nhóm máu là: nhóm A = 0,45; nhóm B = 0,21; nhóm AB = 0,3; nhóm O = 0,04. Kết luận nào dưới đây về quần thể này là đúng?
A. Tần số các alen IA, IB và IO quy định các nhóm máu tương ứng là: 0,3; 0,5 và 0,2
B. Tần số kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0,25 IAIB; 0,09 IBIB; 0,04 IOIO; 0,3 IAIA; 0,21 IAIO; 0,12 IBIO
C. Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần t ần số cá thể có nhóm máu O
D. Xác suất để gặp một người có kiểu gen IBIO trong số những người có nhóm máu B trong quần thể là 57,14%
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A. 24%; 27%, 40% và 9%
B. 20%; 15%; 50% và 15%
C. 40%; 30%; 0% và 30%
D. 40%; 27%; 24% và 9%
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 và 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, ABO của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen I A , I B , I o lần lượt là:
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 va 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B và I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB; I O I O quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen I A trong quần thể này là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,2
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là:
A. 0.3, 0.2, 0.5
B. 0.2, 0.5, 0.3
C. 0.2, 0.3, 0.5
D. 0.1, 0.4, 0.5