Đáp án A
Kiểu gen aa = 0,16 → Tần số alen a = 0,4
Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen a = 0,4 : (1 + 2.0,4) = 0,222
Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: 0,222^2 = 0,5
Đáp án A
Kiểu gen aa = 0,16 → Tần số alen a = 0,4
Sau 2 thế hệ ngẫu phối, tần số alen a = 0,4 : (1 + 2.0,4) = 0,222
Sau 2 thế hệ ở F2 tỉ lệ kiểu gen đồng lặn là: 0,222^2 = 0,5
Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa, Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Hãy xác định tần số các alen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối.
A.qa =0,23; pA = 0,77
B.qa = 0,3; pA = 0,7
C.qa = 0,7; pA = 0,3
D.pA = 0,8; qa = 0,2
Xét một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cho những nhận định sau:
(1) uần thể trên đạt trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen.
(2) Sau 5 thế hệ ngẫu phối liên tiếp, tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,7 và 0,3.
(3) Sau 5 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen đồng hợp là 0,99.
(4) Do điều kiện sống thay đổi, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản, quần thể ngẫu phối thì tần số kiểu gen đồng hợp trội ở F1 là 25/36.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là:
A. 0,81
B. 0,49
C. 0,2916
D. 0,25
Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau bốn thế hệ ngẫu phối thì thế hệ:
1. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
2. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
3. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
4. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 32%.
Tần số tương đối của alen A=0,4, tần số tương đối của alen a=0,6.
Số đáp án đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có thành phần kiểu gen 0,2 AA: 0,6 Aa: 0,2 aa. Giả sử các cá thể aa đều không có khả năng sinh sản. Nếu không phát sinh đột biến mới, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống như nhau thì ở thế hệ F5 tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là
A. 79/100.
B. 13/18
C. 149/200
D. 37/49
Ở một loài ngẫu phối, một gen có 2 alen là : gen A quy định tính trạng trội, gen a quy định tính trạng lặn. Trong quần thể hiện tại tỉ lệ kiểu gen là 0,6 AA : 0,4 Aa. Biết rằng hợp tử mang cặp gen aa không có khả năng sống sót. Cho các nhận định sau cấu trúc di truyền của quần thể:
I. Ở thế hệ sau tỉ lệ kiểu gen trong quần thể sẽ là 0,67 AA : 0,33 Aa.
II. Tỉ lệ tần số alen A/a sau 3 thế hệ là 7/1.
III. Tần số của alen A tăng dần, tần số alen a giảm dần qua các thế hệ.
IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lệ các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau:
0,3 AABb : 0,2 AaBb : 0,1 AaBB: 0,4 aabb. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
(1). Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%
(2). Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%
(3). Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất
(4). Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09 aa. Khi trong quần thể này các cá thể có kiểu gen đồng hợp có sức sống và khả năng sinh sản kém hơn các cá thể có kiểu gen dị hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
B. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
D. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có tỉ lê các loại kiểu gen ở thế hệ xuất phát như sau: 0,3 AABb: 0,2AaBb: 0,1 AaBB: 0,4aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Chọn một cơ thể mang hai tính trạng trội, khả năng được cây thuần chủng là 6,16%
(2) Khả năng bắt gặp một cơ thể thuần chủng ở quần thể là 27,5225%
(3) Kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ lớn nhất
(4) Kiểu hình mang một tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 26,025%
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2