Đáp án D
A=0,25 → a= 0,75
Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.
Đáp án D
A=0,25 → a= 0,75
Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×A×a=2×0,25×0,75=37,5%.
Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,25. Tỉ lệ kiểu gen Aa là
A. 0,25
B. 0,275
C. 0,45
D. 0,375
Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp Aa là
A. 0,2
B. 0,32
C. 0,04
D. 0,64
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,5. Tỷ lệ kiểu gen Aa của quần thể là
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 37,5%.
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa ; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau :
(1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
(2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40.
(3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42.
(4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25.
(5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36.
Số kết luận không đúng là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,2
Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ của kiểu gen aa. Tần số của alen a là:
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,3
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48
B. 0,16
C. 0,32
D. 0,36.
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48.
B. 0,16.
C. 0,32.
D. 0,36.