Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa = 0 , 2 2 + 0 , 4 = 0 , 5 → 1 - P A = 0 , 5
Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa = 0 , 2 2 + 0 , 4 = 0 , 5 → 1 - P A = 0 , 5
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1. Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,8 và 0,2
B. 0,4 và 0,2
C. 0,5 và 0,5
D. 0,6 và 0,4
Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.
B. 0,6 và 0,4.
C. 0,3 và 0,7.
D. 0,4 và 0,6.
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là:
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Quần thể (1) có tần số alen A=0,2 ; a=0,8; quần thể (2) có 1500 cá thể và tần số alen A=0,5; a=0,5. Khi cho 500 cá thể thuộc quần thể (1) xác nhập vào quần thể (2) thì thu được quần thể mới (3). Tần số alen A và a quần thể (3) lần lượt là
A. A= 0,35, a= 0,65
B. A= 0,425, a= 0,575
C. A= 0,575, a= 0,425
D. A= 0,65, a= 0,35
Ở một loài thú. Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X. Biết rằng quần thể khởi đầu có tỉ lệ các kiểu gen là: 0,7 XAY : 0,3 XaY ở giới đực và 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa ở giới cái. Tần số XA và Xa trong giới đực của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối lần lượt là
A. 0,6 và 0,4
B. 0,35 và 0,65
C. 0,633 và 0,367
D. 0,4 và 0,6
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, xét gen thứ nhất có hai alen A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gen thứ hai có hai alen B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là
A. 73,92%.
B. 87,36%.
C. 31,36%.
D. 81,25%.
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:
A. 1976
B. 2976
C. 1945
D. 1992
Một quần thể có thành phần kiểu gen: (0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49aa). Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,7 và 0,3.
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,6 và 0,4.
D. 0,51 và 0,49.