Đáp án A
Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta không cần trừ đi 2.
Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:
2N .(2^k - 1) = 1400000.
Đáp án A
Phân tử ADN dạng vòng, 2 đầu nối lại với nhau do đó chúng ta không cần trừ đi 2.
Số liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nucleotit của ADN là:
2N .(2^k - 1) = 1400000.
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :
(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản
(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn
(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng ?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Một phân tử ADN của vi khuẩn có số liên kết hiđrô là 3120, có tổng % số nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác bằng 40% tổng số nuclêôtit của ADN . Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 5 lần. số liên kết hoá trị (photphodieste) được hình thành giữa các nu trong quá trình nhân đôi ADN là
A. 74338
B. 744000
C. 74448
D. 74400
Cho các nhận xét về đột biến gen:
(1) Nucleotit dạng hiếm kết cặp sai trong quá trình nhân đôi AND, gây đột biến thay thế một cặp nucleotit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một số cặp nucleotit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Để tạo đột biến thay cặp A-T thành G-X bằng 5BU phải cần tối thiểu 2 lần nhân đôi ADN.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
(4) Ở vi khuẩn, sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (nhiều đơn vị tái bản).
(5) Trong quá trình phiên mã,chỉ có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X.
(6) Trong dịch mã xảy ra nguyên tắc bổ sung trên tất cả các nucleotit trên mARN
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Trên mạch 1 của một gen có T = 400 nucleotit và chiếm 25% số nucleotit của mạch. Gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần, số liên kết phôtphođieste được hình thành trong cả quá trình nhân đôi của gen là
A. 25600
B. 22400
C. 25568
D. 22386
Một gen có chiều dài 0,51 μ m và có 3900 liên kết hidro tiến hành nhân đôi 4 đợt. Trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có sự bắt cặp nhầm giữa ađênin với 1 phân tử 5- Brôm Uraxin. Tổng số nucleotit mỗi loại trong các gen đột biết là :
A. A = T = 1800, G = X = 2700.
B. A = T = 4193, G = X = 6307.
C. A = T = 1797, G = X = 2703.
D. A = T = 9594, G = X = 14422.
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 106 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N14. Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6.105 nucleotit loại G và X.
3. Có 9.105 số liên kết hiđro giữa các cặp A - T trên l pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tắc bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N15.
Số kết luận đúng:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một phân tử ADN nhân sơ chứa toàn N 15 có đánh dấu phóng xạ, có tổng số nucleotit là 10 6 và G = 30%, được tái bản 4 lần trong môi trường chứa toàn N 14 . Cho các kết luận sau:
1. Có 14 phân tử ADN có chứa N 15 trong các phân tử ADN con.
2. Trên 1 ADN có 6 . 10 5 nucleotit loại G và X.
3. Có 9 . 10 5 số liên kết hidro giữa các cặp A - T trên 1 pt ADN.
4. Có 999998 liên kết CHT giữa đường và acid giữa các nucleotit trên 1 ADN.
5. Quá trình tái bản ADN trên theo nguyên tác bán bảo toàn.
6. Có tổng số 2 phân tử ADN chứa hoàn toàn N 15 .
Số kết luận đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4