v = 72km/h = 20 m/s.
Áp dụng ct: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\frac{v^2-v_0^2}{2S}=\frac{-20^2}{2.200}=-1\)(m/s^2)
Áp dụng ct: \(S=v_0t+\frac{1}{2}at^2\Rightarrow150=20.t-\frac{1}{2}t^2\)
Giải PT ta đc t = 10s là thỏa mãn.
v = 72km/h = 20 m/s.
Áp dụng ct: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\frac{v^2-v_0^2}{2S}=\frac{-20^2}{2.200}=-1\)(m/s^2)
Áp dụng ct: \(S=v_0t+\frac{1}{2}at^2\Rightarrow150=20.t-\frac{1}{2}t^2\)
Giải PT ta đc t = 10s là thỏa mãn.
Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. 4 m.
B. 50 m.
C. 18 m.
D. 14,4 m.
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đợt ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 15 s. Coi chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được trong 2s cuối cùng là
A. 28 m.
B. 2 m.
C. 32 m.
D. 58 m.
Hai xe A ( m A ) và B ( m B ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn s A , xe B đi thêm được một đoạn s B < s A . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
A. m A > m B
B. m A < m B
C. m A = m B
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là bao nhiêu?
A. a = - 0 , 5 m / s 2
B. a = - 0 , 2 m / s 2
C. a = 0 , 2 m / s 2
D. a = 0 , 5 m / s 2
Hai xe A ( m A ) và B ( m B ) đang chuyển động với cùng một vận tốc thì tắt máy và cùng chịu tác dụng của một lực hãm F như nhau. Sau khi bị hãm, xe A còn đi thêm được một đoạn s A , xe B đi thêm một đoạn là s B < s A . Điều nào sau đây là đúng khi so sánh khối lượng của hai xe?
A. m A > m B
B. m A < m B .
C. m A = m B .
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là:
A. a = 0 , 2 m / s 2
B. a = 0 , 5 m / s 2
C. a = - 0 , 2 m / s 2
D. a = - 0 , 5 m / s 2
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k =100 N/m và vật nặng khối lượng m = 400 g, được treo vào trần của một thang máy. Khi vật m đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì thang máy đột ngột chuyển động nhanh dần đều đi lên với gia tốc a = 4 m / s 2 và sau thời gian 5 s kể từ khi bắt đầu chuyển động nhanh dần đều thì thang máy chuyển động thẳng đều. Thế năng đàn hồi lớn nhất của lò xo có được trong quá trình vật m dao động mà thang máy chuyển động thẳng đều có giá trị gần đúng là
A. 0,25 J
B. 0,05 J
C. 0,35 J
D. 0,15 J
Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là
A. 1 m / s 2
B. 0 , 1 m / s 2
C. 1 c m / s 2
D. 1 m m / s 2
Hình bên là đồ thị vận tốc theo thời gian của một xe máy chuyển động trên một đường thẳng.
Trong khoảng thời gian nào, xe máy chuyển động chậm dần đều ?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t 1 .
B. Trong khoảng thời gian từ t 1 đến t 2 .
C. Trong khoảng thời gian từ t 2 đến t 3 .
D. Các câu trả lời A, B, C đều sai.