Cường độ dòng điện qua một ống Rơnghen là 0,64mA, tần số lớn nhất của bức xạ mà ống phát ra là 3. 10 18 Hz. Số electron đến đập vào đối catôt trong 1 phút là
A. 3,2. 10 18
B. 3,2. 10 17
C. 2,4. 10 18
D. 2,4. 10 17
Một ống Rơnghen phát tia X có bước sóng ngắn nhất 5 . 10 - 10 m . Bỏ qua vận tốc ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catốt. Giả sử 98% động năng của các electron biến thành nhiệt làm nóng đối catốt và cường độ dòng điện chạy qua ống là I = 2 mA. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C ; 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Nhiệt lượng tỏa ra trên đối catốt trong 1 phút là
A. 298,125 J.
B. 29,813 J.
C. 292,1625 J.
D. 92,813 J.
Một ống Rơn–ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3. 10 14 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10 - 10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50 kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5. 10 - 3 A. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn–ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn–ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất của trường hợp này là
A. 0,2%.
B. 0,8%.
C. 3%.
D. 60%.
Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3 . 10 14 phôtôn. Những phôtôn có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10 - 10 m. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%.
B. 60%.
C. 0,8%.
D. 3%.
Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6 , 21 . 10 - 11 n m . Biết độ lớn điện tích êlectron (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là e = 1 , 6 . 10 - 19 C , c = 3 . 10 8 m / s và h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp giữa anốt và catốt của ống là
A. 2,00kV
B. 2,15kV
C. 20,00kV
D. 21,15kV
Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1 , 875 . 10 - 10 ( m ) . Để tăng độ cứng của tia X, nghĩa là giảm bước sóng của nó, ta tăng hiệu điện thế hai cực của ống thêm 3300V. Tính bước sóng ngắn nhất ống phát ra khi đó
A. λ m i n = 1 , 2515 . 10 - 10 c m
B. λ m i n = 1 , 1525 . 10 - 10 c m
C. λ m i n = 1 , 1525 . 10 - 10 m
D. λ m i n = 1 , 2515 . 10 - 10 m
Một ống Rơn-ghen trong mỗi giây bức xạ ra N = 3 . 10 4 photon. Những photon có năng lượng trung bình ứng với bước sóng 10 - 10 m Hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống là 50kV. Cường độ dòng điện chạy qua ống là 1,5 mA. Người ta gọi tỉ số giữa năng lượng bức xạ dưới dạng tia Rơn-ghen và năng lượng tiêu thụ của ống Rơn-ghen là hiệu suất của ống. Hiệu suất này xấp xỉ bằng:
A. 0,2%.
B. 60%.
C. 0,8%.
D. 3%.
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra:
A. 5 , 7 . 10 - 11 m
B. 6 , 2 . 10 - 12 m
C. 6 . 10 - 14 m
D. 4 . 10 - 12 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 150 kV. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống Rơnghen phát ra bằng
A. 0 , 3456 . 10 − 10 m
B. 0 , 6625 . 10 − 11 m
C. 0 , 825 . 10 − 9 m
D. 0 , 828 . 10 − 11 m