Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
→ Thể tích không khí cần cho 1 người trong mỗi giờ là: 105.5 = 525 (l)
Thể tích không khí cần cho 1 người mỗi ngày là: 525.24 = 12600 (l)
Vì oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
→ Thể tích không khí cần cho 1 người trong mỗi giờ là: 105.5 = 525 (l)
Thể tích không khí cần cho 1 người mỗi ngày là: 525.24 = 12600 (l)
Câu 19. Mỗi giờ 1 người lớn hít vào trung bình 500 lít không khí, cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi trong không khí đó. Như vậy, thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình một thể tích khí oxi là bao nhiêu? (Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)
giải chi tiết các bước giúp mk nha
Mỗi giờ 1 người lớn tuổi hít vào trung bình 0,5m3 không khí cơ thể giữ lại 1/3 lượng oxi có trong không khí đó. Như vậy thực tế mỗi người trong một ngày đêm cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
(Giả sử các thể tích khí được đo ở đktc)
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí Z gồm CO và H 2 cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc). Thể tích khí sinh ra chứa 3,36 lít C O 2 . Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm một hiđrocacbon CxHy và các bon oxit thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 thu được 22 g CO2 và 72 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 59,2 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 8 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.?
1/ Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hidro là 8.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Người ta cho 11,2 lít A vào bình thép rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng giữa N2 và H2, tạo khí NH3. Sau một thời gian, hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 6,5. Tính hiệu suất của phản ứng trên.