Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là N 1 và N 2 , điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là U 1 và U 2 . Hệ thức đúng là
A. U 1 U 2 = N 2 N 1
B. N 1 U 1 = N 2 U 2
C. U 1 U 2 = N 2 - N 1 N 1
D. U 1 N 1 = N 2 U 2
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N 1 và N 2 . Biết N 1 = 10 N 2 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. U 0 2 20
B. 5 2 U 0
C. U 0 2
D. U 0 20
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Biết N 1 = 10 N 2 . Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là:
A. U 0 2 2
B. 5 2 U 0
C. U 0 10
D. U 0 20 .
Đặt điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U 0 . Biết cuộn thứ cấp không đổi. Ở cuộn sơ cấp nếu giảm đi n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U, còn nếu tăng thêm 3n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U / 3 . Biết U − U 0 = 110 V . Giá trị của U là:
A. 200 V
B. 220 V
C. 330 V
D. 120 V
Đặt điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U 0 . Biết cuộn thứ cấp không đổi. Ở cuộn sơ cấp nếu giảm đi n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U, còn nếu tăng thêm 3n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U/3. Biết U - U 0 = 110 V . Giá trị của U là:
A. 200 V
B. 220 V
C. 330 V
D. 120 V
Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160V, lần đo thứ 2 là 10V.Máy đó có có tỉ số k bằng
A. 8
B. 2
C. 4
D. 16
Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160V, lần đo thứ 2 là 10V.Máy đó có có tỉ số k bằng
A. 8
B. 2
C. 4
D. 16
Một máy hạ thế có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng cuộn thứ cấp là k (k > 1). Nhưng do không ghi ký hiệu trên máy nên không biết được các cuộn sơ cấp và thứ cấp. Một người đã dùng máy biến thế trên lần lượt đấu hai đầu mỗi cuộn dây của máy vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi U và dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây còn lại. Kết quả lần đo thứ nhất thu được là 160V, lần đo thứ 2 là 10V.Máy đó có có tỉ số k bằng
A. 8
B. 2
C. 4
D. 16
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N 1 và N 2 . Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 . Hệ thức đúng là
A. U 1 U 2 = N 2 N 1
B. U 1 N 1 = U 2 N 2
C. U 1 U 2 = N 1 N 2
D. U 1 U 2 = N 1 N 2