Một mẫu đồng vị rađôn (222Rn) có chu kì bán rã là 3,8 ngày và có khối lượng ban đầu là m0. Sau 19 ngày, khối lượng chất này có độ phóng xạ 0,5 Ci. Khối lượng m0 là
A. 103 mg
B. 0,31mg
C. 0,13mg
D.1,3 mg
Một mẫu đồng vị rađôn (222Rn) có chu kì bán rã là 3,8 ngày và có khối lượng ban đầu là m0. Sau 19 ngày, khối lượng chất này có độ phóng xạ 0,5 Ci. Khối lượng m0 là
A. 103 mg.
B. 0,31mg.
C. 0,13mg.
D.1,3 mg.
Một mẫu chất phóng xạ Rađôn R n 222 có khối lượng ban đầu là m 0 = l m g . Sau 15,2 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm 93,75%. Chu kì bán rã của rađôn nhận giá trị nào sau đây?
A. 3,8 ngày
B. 7,2 ngày
C. l ngày
D. 25 ngày
Đồng vị N 11 24 a có chu kì bán rã T = 15h, N 11 24 a là chất phóng xạ β− và tạo đồng vị của magiê. Mẫu N 11 24 a có khối lượng ban đầu m0 = 24g. Độ phóng xạ ban đầu của N 11 24 a là
A. 3,22.1017 Bq
B. 7,73.1018 Bq
C. 2,78.1022 Bq
D. 1,67. 1024 Bq
Đồng vị 11 24 N a có chu kì bán rã T = 15h, 11 24 N a là chất phóng xạ β − và tạo đồng vị của magiê. Mẫu 11 24 N a có khối lượng ban đầu m 0 = 24 g . Độ phóng xạ ban đầu của 11 24 N a là
A. 1 , 67.10 24 B q
B. 2 , 78.10 22 B q
C. 7 , 73.10 18 B q
D. 3 , 22.10 17 B q
Đồng vị 11 24 N a có chu kì bán rã T = 15h, 11 24 N a là chất phóng xạ β − và tạo đồng vị của magiê. Mẫu 11 24 N a có khối lượng ban đầu m 0 = 24 g . Độ phóng xạ ban đầu của 11 24 N a là
A. 1 , 67.10 24 Bq
B. 2 , 78.10 22 Bq
C. 7 , 73.10 18 Bq
D. 3 , 22.10 17 Bq
Đồng vị C 27 60 o là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%
B. 27,8%
C. 30,2%
D. 42,7%
Chất phóng xạ Po 84 210 có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì Pb 82 206 . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Một lượng chất phóng xạ có khối lượng m 0 . Sau 5 chu kỳ bán rã khối lượng chất phóng xạ còn lại là
A. m 0 5
B. m 0 25
C. m 0 32
D. m 0 50