Một mạch điện như hình. Biết E = 12 V, r = 1 , R = 9 , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 8 μF. Ban đầu khóa K đóng và mạch ổn định. Ngắt khóa K, mạch LC dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 12 V. Giá trị của L bằng
A. 0,4 μH
B. 0,4 mH
C. 0,8 μH
D. 0,8 mH
Một mạch điện bố trí như hình vẽ bên. Biết E = 15V, r = 1 Ω , R = 5 Ω , cuộn dây thuần cả có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 8 μF . Ban đầu khóa K đóng và mạch ổn định. Ngắt khóa K, mạch LC dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 12V. Giá trị của L bằng
A. 2,88 μH
B. 0,288mH
C. 0,144mH
D. 1,44 μH
Một mạch điện bố trí như hình vẽ bên. Biết E = 12V, r = 1Ω, R = 5 Ω, cuộn dây thuần cả có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C = 8 μF. Ban đầu khóa K đóng và mạch ổn định. Ngắt khóa K, mạch LC dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại trên tụ là 12V. Giá trị của L bằng
A. 2,88 μH
B. 0,288 mH
C. 0,144 mH.
D. 1,44 μH
Mắc mạch dao động LC lí tưởng với nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi E và điện trở trong r thông qua khóa K như hình vẽ. Ban đầu K đóng. Sau khi có dòng điện ổn định chạy trong mạch, ngắt khóa K để tạo thành một mạch dao động. Khi đó trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng 31,4 μ s và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 5E. Biết tụ điện có điện dung C = 2 μ F . Lấy π = 3,14. Giá trị của r bằng:
A. 4 Ω
B. 0 , 25 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 2 Ω
Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đổi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 Ω vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đã ổn định, ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 m H , tụ điện có điện dung C = 10 − 5 F . Tỉ số giữa U 0 và ξ bằng bao nhiêu? (với U 0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ)
A. 0,1
B. 10
C. 5
D. 8
Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đổi có suất điện động ε và điện trở trong r = 2 Ω vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện ổn định, ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 m H , tự điện có điện dung C = 10 - 5 F . Tỉ số giữa U 0 và ε bằng bao nhiêu? ( với U 0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ)
A. 0,1
B. 10
C. 5
D. 8
Mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm và tụ điện được nối với một bộ pin có điện trở r qua một khóa điện K. Ban đầu khóa K đóng. Khi dòng điện đã ổn định, người ta mở khóa K và trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số f và điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện lớn gấp n lần suất điện động của bộ pin. Độ tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện trong mạch dao động có giá trị lần lượt là
A. r 2 π f n v à n 2 π f r
B. 2 π f n r v à 1 2 π fnr
C. n r 2 πf v à 1 2 π fnr
D. 2 π f n r v à n r 2 π f
Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và điện trở trong là r và tụ điện có điện dung 5 μF. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng 72 W. Giá trị r là
A. 0,1 Ω
B. 0,01 Ω
C. 0,02 Ω
D. 0,2 Ω
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 10 μ F và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 4 mH. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động 6 mV và điện trở trong 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì mạch LC dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là
A. 3 2 m V
B. 30 2 m V
C. 6 m V
D. 60 m V